Thủ tục xin visa Bangladesh từ năm 2024 có thay đổi đáng chú ý nhất đó là yêu cầu đơn xin visa Bangladesh phải được khai hoàn toàn trực tuyến trên trang https://visa.gov.bd. Người xin thị thực phải in ra và ký tên, dán ảnh góc phải trước khi đến Đại sứ quán Bangladesh nộp cùng hồ sơ.
1. Điền mẫu đơn xin visa Bangladesh
Để thực hiện điền mẫu đơn bạn cần các thông tin và bản sao của:
- Hộ chiếu còn từ 6 tháng thời hạn.
- Ảnh thẻ kích thước 3,5×4,5cm. Định dạng ảnh Jpeg, dung lượng không vượt quá 300kb.
- Địa chỉ lưu trú ở Bangladesh có thể là khách sạn hoặc nhà riêng với đủ thông tin: Làng, mã bưu chính, quận, thành phố, quốc gia.
- Địa chỉ email đang sử dụng.
Thực hiện đăng ký đơn xin visa Bangladesh trình tự như sau:
- Truy cập trang web https://www.visa.gov.bd/ và đăng nhập bằng email của bạn.
- Điền tất cả các thông tin yêu cầu trong mẫu đơn xin visa Bangladesh trực tuyến. Cần xác định rõ mục đích và loại thị thực trong đơn.
- Tải file ảnh thẻ trên kèm theo đơn.
- Kiểm tra lại tất cả các thông tin đã điền.
- In mẫu đơn đã hoàn thành đầy đủ ra giấy A4.
- Dán ảnh, ký tên lên mẫu đơn.
Hoàn thành các bước trên bạn sẽ có Đơn xin Bangladesh đúng yêu cầu của Đại sứ quán.
2. Chuẩn bị tài liệu xin visa Bangladesh
Hồ sơ yêu cầu chung:
Giấy tờ, tài liệu | Yêu cầu |
1, Visa Bangladesh đã được cấp trước đây (Bản scan) | (Nếu có). |
2. 02 ảnh chân dung kích thước 3,5×4,5cm | Mới chụp trong 3 tháng gần đây, không đeo kính, che tai, che trán hoặc bất kỳ bộ phận nào trên mặt. |
3. Bằng chứng cư trú hợp pháp tại Việt Nam | Công dân Việt Nam: Thẻ căn cước hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương như CT07. Người nước ngoài: Giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú, visa còn thời hạn hoặc giấy chứng nhận từ cơ quan chức năng có thẩm quyền quốc gia. Người Trung Quốc tại Việt Nam cần phải cung cấp: Giấy đăng ký tạm trú có xác nhận của công an cấp phường, xã. |
4. Quyển Hộ chiếu còn từ 2 trang còn trống | Hạn sử dụng phải còn trên 6 tháng tính từ ngày đi Bangladesh. |
5. Mẫu đơn xin visa Bangladesh | Hoàn thành như hướng dẫn trên. |
Thêm vào đó, Đại sứ quán Bangladesh yêu cầu bổ sung các giấy tờ cho từng mục đích nhập cảnh của bạn như sau.
Đi Bangladesh để du lịch cần thêm:
- Thư mời từ người thân, bạn bè ở Bangladesh.
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân (NID) của người quốc tịch bên Bangladesh mời.
- Vé máy bay khứ hồi về Việt Nam hoặc rời đi nước khác.
- Booking đặt phòng nghỉ tại khách sạn ở Bangladesh.
- Hợp đồng lao động nếu đang là nhân viên công ty. Trường hợp là chủ doanh nghiệp thì cần giấy chứng đăng ký kinh doanh và nộp thuế của doanh nghiệp.
- Tài chính đủ chi trả cho thời gian lưu trú ở Bangladesh.
Tại Việt Nam, bạn chỉ được cấp visa du lịch T nếu bạn đăng ký tour du lịch Bangladesh của một công ty tổ chức tour và được công ty đó bảo lãnh xin thị thực. Tuy nhiên thời gian xét duyệt khá lâu có thể tính theo hàng tháng. Mọi thắc mắc liên quan tới xin visa du lịch Bangladesh được hỗ trợ thêm tại Hotline: 0904 895 228.
Xin visa du lịch gia đình Bangladesh (TF), giấy tờ cần thêm:
- Bản cam kết của vợ/chồng là người quốc tịch Bangladesh hoặc có giấy tờ định cư.
- Bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc chứng nhận kết hôn với công dân Bangladesh.
- Giấy khai sinh nếu là con của người Bangladesh.
- Bản sao hộ chiếu hoặc thẻ NID của vợ/chồng công dân Bangladesh.
Đi Bangladesh kinh doanh, công tác cần thêm:
- Thư mời từ doanh nghiệp ở Bangladesh.
- Thư cử chuyên viên đi công tác từ doanh nghiệp ở Việt Nam.
- Giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tại Việt Nam.
Đầu tư Bangladesh (PI) thêm giấy tờ sau:
Thư hoặc khuyến nghị của cơ quan phát triển đầu tư Bangladesh (BIDA) hoặc từ Cơ quan Khu chế xuất Bangladesh (BEPZA). Tuyên bố người nộp đơn thực sự là nhà đầu tư ở Bangladesh.
Với mục đích xin visa Bangladesh làm việc (E) bổ sung:
- Thư bổ nhiệm và giới thiệu từ cơ quan Phát triển đầu tư Bangladesh (BIDA) hoặc từ Cơ quan Quản lý các khu chế xuất Bangladesh (BEPZA) hoặc của Bộ liên quan.
- Nếu thị thực làm việc, yêu cầu có có giấy phép lao động. Doanh nghiệp /tổ chức và lao động người nước ngoài tiến hành xin giấy phép lao động từ một trong các cơ quan trên trước khi nộp đơn xin visa làm việc.
Mục đích đi du học Bangladesh cần có:
- Giấy chứng nhận nhập học của một cơ sở giáo dục được chính phủ Bangladesh phê duyệt.
- Hồ sơ tài trợ, bảo lãnh ngân hàng cho du học sinh nước ngoài chi trả chi phí trong toàn thời gian du học.
- Và một số tài liệu khác như chứng chỉ, bằng cấp trước đó,…
Đối với các loại visa Bangladesh khác, bạn liên hệ tổng đài trợ giúp: 0917 163 993 để được tư vấn và hướng dẫn giấy tờ hồ sơ.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xin visa Bangladesh
Bạn có thể nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện ngoại giao của Chính phủ Bangladesh ở Việt Nam đó là Đại sứ quán Bangladesh.
- Địa chỉ: Số D6B Khu Vườn Đào, Ngõ 675 Lạc Long Quân, Quận Tây Hồ, Hà Nội.
- Tel: 024 3771 6625.
- Fax: 024 3771 6628.
- Địa chỉ email: [email protected].
Ngoài ra bạn có thể nhờ hỗ trợ nộp hồ sơ từ công ty dịch vụ visa uy tín nếu ở quá xa Đại sứ quán Bangladesh. Greencanal là một trong những công ty có thể đảm bảo đậu visa giúp bạn thuận tiện hơn, số Hotline/Zalo 0917 163 993.
4. Quy định lệ phí xin visa Bangladesh hiện nay
Đại sứ quán Bangladesh chỉ thu tiền mặt Đôla Mỹ khi bạn tiến hành nộp hồ sơ theo tỷ giá hiện hành ở Việt Nam.
Bảng lệ phí xin visa Bangladesh đang áp dụng từ 2024:
Quốc gia | Visa Bangladesh nhập cảnh | ||
1 lần | 2 lần | Nhiều lần | |
Việt Nam | 25$ | 50$ | 100$ |
Trung Quốc | 14$ | 27$ | 70$ |
Mỹ | 160$ | 160$ | 160$ |
Thái Lan | 66$ | 72$ | 165$ |
5. Thủ tục xin visa Bangladesh
Quy trình gồm 3 bước cơ bản:
Bước 1: Khai đơn xin visa Bangladesh trực tuyến và chuẩn bị hồ sơ
- Khai đơn đăng ký xin visa online trên trang web chính thức của Bộ Di trú Bangladesh https://www.visa.gov.bd/.
- Sau khi hoàn thành thì in mẫu đơn ra giấy A4, dán ảnh và ký ghi rõ họ tên đầy đủ.
Chú ý: Tất cả các đơn xin visa Bangladesh viết tay sẽ không được Đại sứ quán Bangladesh chấp thuận. Mỗi loại visa Bangladesh sẽ có yêu cầu các tài liệu khác nhau. Bao gồm các tài liệu chung và riêng biệt liên quan tới mục đích chuyến đi như hướng dẫn trên.
Bước 2: Đến Đại sứ quán Bangladesh nộp hồ sơ.
Tất cả công dân Việt Nam và người nước ngoài cần xin visa đi Bangladesh chỉ có thể mang đơn và hồ sơ đến nộp tại Đại sứ quán Bangladesh, Phòng lễ tân, Khu Vườn Đào, Số D6B, Ngõ 675 Lạc Long Quân, Quận Tây Hồ, Hà Nội.
- Thời gian nộp hồ sơ: 9h00 – 17h00 từ thứ 2 đến thứ 6, trừ lễ tết.
- Lưu ý: Không cần đặt lịch hẹn trước khi đến Đại sứ quán nộp hồ sơ, tuy nhiên bạn cần phải đến trong giờ tiếp đón làm việc.
Quá trình nộp hồ sơ bạn sẽ thực hiện thanh toán luôn lệ phí xin visa Bangladesh bằng tiền mặt Đô la Mỹ theo quốc tịch người xin thị thực.
Bước 3: Đợi xác minh hồ sơ sau khi hoàn thành thủ tục xin visa Bangladesh
7 ngày làm việc là thời gian khẩn cấp mà Đại sứ quán Bangladesh xét duyệt xong hồ sơ. Nếu được cấp visa, bạn sẽ thấy nhãn thị thực được dán bên trong quyển hộ chiếu.
Bình thường 14 ngày làm việc là thời gian quy định để xác minh hồ sơ. Kết quả sẽ được Nhân viên lãnh sự thông báo cho bạn qua điện thoại hoặc email đã đăng ký trước đó.
Những tháng người hồi giáo hành lễ Ramadan hay vướng vào kỳ nghỉ lễ thì thời gian chờ đợi sẽ lâu hơn, khoảng hơn 30 ngày.
6. Các loại visa Bangladesh và thời gian lưu trú
Tên thị thực | Thời hạn lưu trú |
1. Visa Bangladesh du lịch (ký hiệu T) | 30 ngày cho một lần hoặc hai, nhiều lần nhập cảnh. Hiệu lực 3 tháng và có thể xin gia hạn tối đa đến 1 tháng. |
2. Visa du lịch gia đình (ký hiệu TF) | Được ở 30 ngày đến 90 ngày cho mỗi lần vào Bangladesh. Hiệu lực visa 1 năm, nhiều lần nhập cảnh. Có thể được gia hạn thêm 5 năm bởi Bộ Di trú và Hộ Chiếu (DIP) ở Dhaka, Bangladesh. |
3. Thị thực Bangladesh kinh doanh, công tác, thương mại, dự hội nghị, hội thảo, sự kiện (B) | Được ở 2 tháng, 3 tháng hoặc 6 tháng cho mỗi lần nhập cảnh. Hiệu lực visa 1 năm cho nhập cảnh 1, 2 hoặc nhiều lần. Gia hạn visa giá trị đến 3 năm và được lưu trú đến 6 tháng cho một lần thăm. |
4. Thị thực nhà đầu tư Bangladesh (PI) | 5 năm tùy thuộc vào từng dự án. Hoàn toàn có thể xin gia hạn thêm. |
5. Visa làm việc Bangladesh (E) | Lần cấp đầu tiên có giá trị 3 tháng và có thể lưu trú tối đa 3 tháng, sau đó có thể xin gia hạn đến 3 năm. |
6. Thị thực du học | Được cấp theo từng khóa học đã đang ký. Nhập cảnh nhiều lần, thời hạn tối đa 1 năm. Để gia hạn loại thị thực này sinh viên phải thực hiện tại Bộ Di trú Bangladesh (DIP). |
7. Visa nghiên cứu | Tối đa 90 ngày, cho phép nhập cảnh 1,2 lần hoặc nhiều lần. Có thể gia hạn đến 3 năm. |
8. Thị thực Bangladesh thực tập | Chỉ có thời hạn tối đa đến 3 tháng, cho phép nhập cảnh 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần nhưng không thể xin gia hạn hoặc chuyển đổi sang các loại visa Bangladesh khác. |
9. Visa nhà báo | 1 tháng, cho phép nhập cảnh 1,2 hoặc nhiều lần. Thời gian lưu trú bằng lịch trình chuyến viếng thăm đó. |
10. Visa Bangladesh cho nhân viên liên hợp quốc và các tổ chức quốc tế | Thời hạn tối đa 5 năm, nhập cảnh nhiều lần, có thể xin gia hạn thêm 5 năm. |
7. Ai đủ điều kiện làm thủ tục xin visa Bangladesh?
- Để xin visa du lịch Bangladesh: yêu cầu công dân nước ngoài phải đăng ký thành công một trong các tour du lịch của công ty du lịch ở Bangladesh và được bảo lãnh.
- Đối với visa du lịch gia đình: người xin thị thực phải là vợ, chồng hoặc con cái của công dân Bangladesh hoặc công dân nước ngoài gốc Bangladesh.
- Với mục đích đầu tư hoặc công tác, thương mại, khảo sát thị trường: chỉ các nhà đầu tư Việt Nam và nước ngoài đủ điều kiện mới được cấp visa đầu tư, công tác Bangladesh.
- Đối với Thị thực làm việc (E): Chỉ chuyên gia hoặc là tư vấn viên, người làm trong chính phủ hoặc cơ quan bán chính phủ, nhân viên doanh nghiệp tự chủ hoặc tham gia dự án/trang trại của các nhà thầu trong và người nước, hoặc người đến Bangladesh để thực hiện các công việc liên quan nghề nghiệp của bản thân mới có thể nộp đơn xin visa này.
- Visa chính phủ hoặc visa ngoại giao Bangladesh: chỉ dành cho các đại biểu của Chính phủ nước ngoài hoặc các nhà ngoại giao, nhân viên đại sứ quán nước ngoài đến làm việc ở Bangladesh.
- Thị thực nghiên cứu sinh: chỉ người nước ngoài tham gia các dự án nghiên cứu ở Bangladesh mới có thể nộp hồ sơ xin cấp thị thực này.
- Visa nhà báo: chỉ áp dụng cho công dân Việt Nam và người nước ngoài có thẻ nhà báo muốn đến Bangladesh đưa tin tức.
- Visa dành cho liên hợp quốc và các tổ chức quốc tế: Người xin visa phải là Nhân viên của Liên hiệp quốc hoặc của tổ chức quốc tế đến tham dự các dự án hoặc triển khai công tác, dự án ở Bangladesh.
Chú ý: Hiện nay ở Việt Nam chủ yếu chỉ cấp các loại thị thực Bangladesh công tác, làm việc với thời gian lưu trú đến 30 ngày. Bangladesh không có visa quá cảnh. Cần tìm hiểu thông tin thêm bạn liên hệ hỗ trợ 0917 163 993 – 0904 895 228 để được tư vấn rõ hơn về điều kiện và thủ tục xin cấp các loại visa Bangladesh trên.
8. Cần chú ý khi làm thủ tục xin visa đến Bangladesh
Bạn sẽ dễ bị từ chối cấp thị thực nếu không khai đơn xin visa trung thực hoặc mục đích đến Bangladesh không được hỗ trợ hiện nay, đặc biệt nếu có hành động gây ảnh hưởng an ninh của Bangladesh trước đó.
Vì vậy để chắc chắn hơn về khả năng được duyệt cấp visa nhanh chóng, hãy đảm bảo tất cả chi tiết trong đơn đăng ký của bạn đã đầy đủ và chính xác những gì Đại sứ quán yêu cầu. Đồng thời bạn nên chuẩn bị đủ các tài liệu hỗ trợ để nộp cùng ngay lần đầu tiên. Việc nộp thiếu hồ sơ có thể gây chậm trễ và ảnh hưởng nghiêm trọng hơn là bị từ chối cấp thị thực.
Dưới đây là một số lời khuyên hữu ích dành cho các bạn đang trong quá trình làm thủ tục:
- Luôn cập nhật các tài liệu nhanh chóng và đừng để đến thời điểm sát lịch khởi hành mới nộp đơn và hồ sơ.
- Có thư mời hoặc thư bảo lãnh từ công ty, công dân hoặc người nước ngoài đang cư trú hợp lệ ở Bangladesh. Đây là một tài liệu quan trọng giúp làm sáng tỏ mục đích chuyến đi của bạn.
- Bạn cần xác định chính xác loại visa Bangladesh đúng mục đích nhập cảnh.
- Luôn cập nhật tất cả các thông tin mới nhất trên trang web Bộ nhập cư và di trú Bangladesh nếu muốn gia hạn visa.
- Và cuối cùng nếu bạn không chắc chắn về hồ sơ hoặc khả năng đậu visa đi Bangladesh của bản thân hãy liên hệ nhờ sự giúp đỡ từ các chuyên gia giỏi nhiều kinh nghiệm (0917 163 993).
Quy định thông quan Bangladesh hiện nay
1. Hàng hóa được miễn thuế
Hành khách không phải là khách du lịch có thể được miễn thuế những hàng hóa sau đây mang theo người hoặc hành lý của mình vào Bangladesh.
- Máy tính.
- 02 máy điện thoại.
- Máy scan.
- Máy fax.
- Các loại máy ảnh, phim chụp.
- Cọc bê tông, cọc thép.
- Sách báo giáo dục.
- Nồi cơm điện, nồi áp suất, lò nướng, nồi nướng điện và gas.
- Các loại máy làm bánh, máy pha cafe, máy làm lông thú, máy ép trái cây.
- Máy đánh chữ.
- Các loại máy sử dụng cho mục đích cá nhân như máy cạo râu, khí dung,…
- 100 gam vàng, 200 gam vàng và 200 gam bạc (mỗi loại trang sức không quá 12 gam).
- Các thiết bị điện tử thuộc hàng hóa tiêu dùng như plasma, LCD, LED,..
- Ống tia âm cực (CRT).
- Tối đa 19 màn hình máy tính (có hoặc không có tivi).
- Xe lăn và phương tiện chở hành khách ốm đau, tàn tật, người cao tuổi đến Bangladesh bằng đường hàng không, đường biển, đường bộ.
2. Hàng hóa tính thuế
Nếu bạn mang những mặt hàng không nằm trong danh sách miễn thuế kể trên vào Bangladesh và những hàng hóa có số lượng vượt trên mức miễn thuế thì cần khai báo hải quan để đóng thuế theo quy định.
3. Hàng hóa cần khai báo với Cán bộ hải quan sân bay, cửa khẩu
- Đồ trang sức vàng và bạc trên mức miễn thuế.
- Vàng thỏi hoặc bạc thỏi.
- Thịt và sản phẩm từ thịt, cá, sữa, gia cầm.
- Hạt giống cây, quả, hoa, rau, vật liệu trồng trọt.
- Điện thoại di động nhiều hơn 2 chiếc.
- Ngoại tệ vượt quá 5000$ (Đô la Mỹ).
Tất cả mọi hành khách từ nước ngoài đến Bangladesh bằng đường biển, sân bay, đường bộ đều phải tuân thủ quy định điền vào mẫu Khai báo hải quan khi nhập cảnh. Đặc biệt yêu cầu nghiêm ngặt với các mặt hàng mang theo hành lý như tiền tệ, đồ gia dụng có số lượng lớn, rượu, thuốc lá và vũ khí.
Đối với hành lý ký gửi không mang theo người thì điền vào mẫu được phát ngay tại khu vực hải quan hoặc sảnh hải quan, phòng, hành lang hành khách, hành lang hải quan.
Yêu cầu tuân thủ quy định nhập cảnh hiện tại
Tất cả mọi công dân Việt Nam và du khách nước ngoài, bao gồm cả trẻ em cần hoàn thành thủ tục nhập cảnh khi đến nơi. Xem Quy định nhập cảnh Bangladesh để biết những quy tắc và điều kiện khi bắt đầu hành trình.
Việc không tuân thủ quy định thông quan Bangladesh – Quy tắc SRO-13/2023 – quy định về hành lý hành khách của Cơ quan hải quan quốc gia này sẽ khiến bạn phải chịu trách nhiệm, nặng nhất là hàng hóa bị tịch thu, tiêu hủy trong tình trạng chưa mở theo Đạo luật Hải quan năm 1969 của Bangladesh.
Ngoài ra buôn bán, sở hữu, sử dụng rượu, ma túy là bất hợp pháp, hình phạt có thể là bị kết án chung thân hoặc phạt giam giữ.