Đến thời điểm hiện tại năm 2024, du khách quốc tế được áp dụng chính sách miễn thị thực Việt Nam cho người nước ngoài như sau:
- Miễn thị thực đơn phương tối đa 45 ngày cho công dân của 13 quốc gia.
- Miễn thị thực Việt Nam song phương cho 90 quốc gia ký hiệp định với Chính phủ Việt Nam được lưu trú tối đa 90 ngày du lịch hoặc theo nhiệm kỳ. Trong đó bao gồm công dân của 6 quốc gia có hiệp định chưa có hiệu lực (Belarus, Brunei, Dominica, Ethiopia, Namibia và Uganda).
- Giấy miễn thị thực 5 năm cấp cho công dân gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc vợ/chồng, con dưới 18 tuổi của công dân Việt Nam.
1. Chính sách miễn thị thực đơn phương
Dựa theo nghị quyết số 128/NQ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2023 đến hết 25/03/2025 và có thể được gia hạn thêm tùy tình hình thực tế. Chính phủ Việt Nam đơn phương miễn thị thực cho công dân của các quốc gia được chọn lọc nhập cảnh mà không đòi hỏi phải có thị thực trước khi đến. Trong khi công dân Việt Nam muốn đến các quốc gia này phải được cấp thị thực từ trước.
a, Miễn thị thực đơn phương 45 ngày cho công dân của 13 quốc gia:
Đức, Pháp, Italia, Tây Ban Nha, Vương Quốc Anh và Bắc Ireland, Nga, Nhật Bản, Belarus, Hàn Quốc, Đan Mạch, Thụy Điển, Nauy và Phần Lan.
b. Miễn thị thực đơn phương cho quốc gia khác:
- Hàn Quốc: miễn thị thực 15 ngày.
- Nhật Bản: tối đa 15 ngày.
- Kyrgyzstan: được 30 ngày miễn thị thực vào Việt Nam.
2. Miễn thị thực cho công dân ASEAN
Các quốc gia thành viên trong khối ASEAN được miễn thị thực từ 14 – 30 ngày cho người mang hộ chiếu phổ thông.
- Brunei: 14 ngày, muốn ở quá thời hạn trên phải xin gia hạn.
- Campuchia: 30 ngày.
- Indonesia: tối đa 30 ngày.
- Lào: được ở 30 ngày trong lãnh thổ Việt Nam.
- Malaysia: 30 ngày.
- Singapore: 30 ngày lưu trú trong lãnh thổ Việt Nam.
- Thái Lan: 30 ngày lưu trú tại Việt Nam.
- Myanmar: 14 ngày miễn thị thực tại Việt Nam.
- Philippines: 21 ngày.
3. Chính sách miễn thị thực Việt Nam song phương
Dưới đây là danh sách các quốc gia được miễn thị thực Việt Nam song phương theo hiệp định đã ký kết:
Tên quốc gia | Số ngày miễn thị thực tối đa |
Argentina | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ). |
Armenia | 90 ngày cho hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và phái đoàn chính thức. |
Azerbaijan | 30 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Ấn Độ | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ thông thực hiện chuyến đi công vụ. |
Anbani | 30 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Angola | 30 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Angeria | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Afghanistan | 30 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Ai Cập | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu đặc biệt. |
Ba Lan | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao. |
Bangladesh | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Belarus | 30 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Bờ Biển Ngà (Coote D’Ivoire) | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Bolivia | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Botswana | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Brazil | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao. |
Brunei | 30 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. 14 ngày cho hộ chiếu phổ thông. |
Bulgaria | 90 ngày trong vòng 180 ngày kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên, dành cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
UAE | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu đặc biệt. |
Kazakhstan | 30 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Cameroon | 90 ngày trong vòng 6 tháng ngày kể từ ngày nhập cảnh, cho Hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ. |
Campuchia | Không quy định cụ thể thời gian cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và giấy thông hành ngoại giao, công vụ. |
Qatar | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ hoặc đặc biệt. |
Chile | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ. |
Colombia | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ. |
Kuwait | 90 ngày trong vòng 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Costa Rica | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Croatia | 30 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Cuba | 30 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ thông đi công vụ, hộ chiếu thuyền viên. |
Dominica | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Ecuado | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu đặc biệt. |
En-Sevado | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Estonia | 90 ngày trong vòng 180 ngày kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên, cho Hộ chiếu ngoại giao. |
Hàn Quốc | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Hungari | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ |
Hy Lạp | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao. |
Indonesia | 14 ngày cho hộ chiếu ngoại giao, công vụ. 30 ngày cho hộ chiếu phổ thông. |
Iraq | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ. |
Iran | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ. |
Ý | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao. |
Israel | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao. |
Kyrgyzstan | 30 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ, phổ thông. |
Lào | 30 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ thông. |
Liberia | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ. |
Nga | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ. |
Lithuania | 90 ngày trong mỗi giai đoạn 180 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao. |
Malaysia | 30 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ. |
Malta | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao. |
Maroc | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ và hộ chiếu đặc biệt. |
Macedonia | 03 tháng trong khoản 6 tháng, kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên, dành cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ. |
Mehico | 90 ngày chỉ dành cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ. |
Myanmar | 30 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ, hộ chiếu phổ thông. |
Mozambique | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ. |
Moldova | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ. |
Mông Cổ | – 90 ngày cho hộ chiếu ngoại giao, công vụ. – 30 ngày cho hộ chiếu phổ thông. |
Montenegro | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ. |
Nam Phi | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ. |
Nepal | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Nhật Bản | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Nicaragua | 30 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Nigeria | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Oman | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ. |
Pakistan | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ. |
Panama | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ, hộ chiếu đặc biệt, hộ chiếu phổ thông. |
Paraguay | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ. |
Peru | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu đặc biệt. |
Pháp | 3 tháng trong vòng 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên, cho Hộ chiếu ngoại giao. |
Philippine | – 30 ngày với Hộ chiếu ngoại giao. – 15 ngày với người mang hộ chiếu phổ thông thuộc Ban thư ký ASEAN. – 21 ngày cho người mang hộ chiếu phổ thông. |
Rumani | 30 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Cộng hòa Séc | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao. |
Serbia | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Síp | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Srilanka | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Tanzania | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. |
Tây Ban Nha | 03 tháng trong vòng 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh cho Hộ chiếu ngoại giao. |
Thái Lan | 30 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ. |
Thổ Nhĩ Kỳ | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ và đặc biệt. |
Thụy Sĩ | 90 ngày trong mỗi giai đoạn 180 ngày. Hộ chiếu ngoại giao. |
Triều Tiên | 30 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ. |
Trung Quốc | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ hoặc hộ chiếu phổ thông đi việc công. |
Tunisia | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu đặc biệt. |
Ucraina | – 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao và công vụ. – Riêng thuyền viên được miễn thị thực tối đa 30 ngày. |
Uzbekistan | 60 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao. |
Uruguay | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ |
Venezuela | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ |
Republic of Seychelles | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ. |
Singapore | – 90 ngày: Hộ chiếu ngoại giao, công vụ. – 30 ngày: với hộ chiếu phổ thông. |
Slovakia | 90 ngày cho Hộ chiếu ngoại giao. |
Slovenia | 03 tháng trong vòng 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ. |
Sudan | 90 ngày trong vòng 180 ngày kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên cho Hộ chiếu ngoại giao, công vụ hoặc đặc biệt. |
4. Điều kiện được miễn thị thực cần đáp ứng
Đối với công dân của những quốc gia được hưởng chính sách miễn thị thực Việt Nam, khi nhập cảnh cần có:
- Hộ chiếu còn giá trị ít nhất 6 tháng tính từ ngày nhập cảnh Việt Nam hoặc giấy thông hành quốc tế.
- Đến Việt Nam với mục đích ngắn hạn và không thực hiện các công việc được trả lương trừ làm việc theo nhiệm kỳ của các cơ quan ngoại giao, lãnh sự có quy định riêng.
- Có vé máy bay khứ hồi hoặc rời Việt Nam.
- Không thuộc đối tượng bị cấm, hạn chế nhập cảnh vào Việt Nam dù vào bất kỳ cửa khẩu nào.
5. Mục đích vào Việt Nam với miễn thị thực
- Du lịch, tham quan hoặc tham gia các tour du lịch xuyên Việt.
- Thăm bạn bè và người thân tại Việt Nam trong vòng 45 ngày.
- Tham dự các hội nghị hội thảo…
- Tuy nhiên không được phép tham dự các hoạt động làm việc được trả công.
Miễn thị thực Việt Nam 5 năm cho người nước ngoài
1. Giấy miễn thị thực là gì?
Theo định nghĩa của Luật pháp Việt Nam:
“Giấy miễn thị thực là loại giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam được cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt định cư ở nước ngoài”.
Giấy miễn thị thực có giá trị lên đến 05 năm, nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu hoặc giấy tờ cư trú của người nước ngoài 6 tháng.
Giấy miễn thị thực có giá trị thay thế thị thực Việt Nam, cho phép người sở hữu lưu trú không quá 6 tháng cho mỗi lần nhập cảnh với mục đích thăm thân, giải quyết việc riêng. Có thể xin gia hạn thêm thời gian lưu trú của miễn thị thực tối đa 6 tháng, nếu có lý do chính đáng.
2. Các loại giấy miễn thị thực 5 năm được phát hành
Gồm 2 loại:
- Giấy miễn thị thực 5 năm dán thẳng vào hộ chiếu.
- Giấy miễn thị thực 5 năm dạng sổ.
a. Loại giấy miễn thị thực dán thẳng vào hộ chiếu
Có 2 cách để xin miễn thị thực 5 năm gồm:
- Cách 1: Người nước ngoài có thể xin cấp miễn thị thực tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài.
- Cách 2: Xin miễn thị thực tại cơ quan xuất nhập cảnh tại Việt Nam (Phòng quản lý xuất nhập cảnh tỉnh/thành phố hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an) nếu người nước ngoài đang có mặt ở Việt Nam.
b. Loại giấy miễn thị thực dạng sổ
Đây là giấy miễn thị thực dành cho:
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp.
- Người sử dụng hộ chiếu của những nước, vùng lãnh thổ Việt Nam không có quan hệ ngoại giao.
3. Điều kiện được làm giấy miễn thị thực Việt Nam
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài là vợ chồng con của họ hoặc của công dân Việt Nam phải đáp ứng:
- Hộ chiếu hợp lệ:
- Đối với người Việt Nam định cư nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay thế (thẻ xanh) còn giá trị ít nhất 1 năm trở lên kể từ ngày dự định nhập cảnh.
- Đối với vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu còn giá trị ít nhất 1 năm trở lên.
- Còn đủ số trang trắng cần thiết.
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp miễn thị thực theo quy định.
- Không thuộc đối tượng bị hoãn hoặc cấm nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam.
4. Hồ sơ xin Giấy miễn thị thực Việt Nam
- Tờ khai xin miễn thị thực theo mẫu đã hoàn thành và ký tên đầy đủ.
- Hộ chiếu hợp lệ.
- 02 ảnh chân dung nền trắng kích thước 4x6cm, mới chụp trong vòng 6 tháng trở lại.
- Tài liệu chứng minh người nước ngoài thuộc diện được miễn thị thực Việt Nam:
- Gốc là người Việt Nam: Giấy khai sinh; quyết định thôi quốc tịch Việt Nam; hộ chiếu Việt Nam đã hết hạn,…
- Vợ/chồng, con của người Việt Nam: Giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, giấy xác nhận quan hệ cha mẹ, con hoặc giấy tờ có giá trị tương đương khác.
- Đang lưu trú tại Việt Nam cần thêm xác nhận cư trú do cơ quan thẩm quyền phường, xã Việt Nam xác nhận, cấp.
- Lệ phí xin cấp miễn thị thực theo quy định hiện hành.
Thủ tục và hồ sơ xin cấp thị thực Việt Nam cho người nước ngoài vui lòng xem thêm trong phần “Miễn thị thực“.
Hỗ trợ miễn thị thực Việt Nam cho người nước ngoài
Bạn muốn biết mình có thuộc diện được miễn thị thực không, hay có thể lưu trú thêm sau thời gian hết hạn miễn thị thực, làm thế nào để vào Việt Nam đúng mục đích và thời gian mong muốn,… có thể liên hệ hỗ trợ trực tiếp: Hotline: (84+) 917 163 993 – (84+) 904 895 228.
Các chuyên gia thị thực Việt Nam của chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc, hỗ trợ xin miễn thị thực, visa nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài nếu có nhu cầu với thời gian xử lý đáp ứng khẩn cấp, nhanh trong 24 giờ trở lên với chi phí hợp lý nhất.