Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính đã quy định rõ chi phí làm work permit cho người nước ngoài, dưới đây là bảng cập nhật mới nhất từ 2022 về lệ phí cấp work permit do Hội Đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố quyết định. Hiện mức lệ phí cao nhất là 1.000.000 đồng/1 giấy phép lao động/người.
Tùy thuộc vào từng địa phương, tỉnh, thành phố của Việt Nam mà mức lệ phí làm work permit cho người nước ngoài khác nhau. Thông tin cụ thể được liệt kê chi tiết theo bảng dưới đây.
Bảng phí làm work permit cho người nước ngoài mới
TT | Tên cơ quan | Quyết định áp dụng mức lệ phí | Lệ phí phải nộp/1 work permit (VND) |
1 | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm). | Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/05/2021. | Miễn phí. |
2 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội. | Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/07/2020. | – Cấp mới: 400.000 đồng. – Cấp lại: 300.000 đồng. |
3 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh. | Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 16/05/2018 và Nghị Quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. |
4 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang. | Nghị quyết số 11/2017/NQ-UBND ngày 14/07/2017. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. |
5 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre. | Nghị quyết số 30/2021/NQ-UBND ngày 08/12/2021. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. – Gia hạn: 450.000 đồng. |
6 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. | Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 16/01/2017. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. |
7 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Phước. | Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. – Gia hạn: 450.000 đồng. |
8 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh. | Nghị Quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 17/07/2020 và Nghị quyết số 80/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017. | – Cấp mới: 300.000 đồng. – Cấp lại: 225.000 đồng. |
9 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Lắk. | Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 08/07/2020. | – Cấp mới:1.000.000 đồng. – Cấp lại: 800.000 đồng. |
10 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông. | Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/07/2020. | – Cấp mới:500.000 đồng. – Cấp lại: 400.000 đồng. |
11 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Cạn. | Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 17/07/2020. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. – Gia hạn: 400.000 đồng. |
12 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu. | Nghị quyết số 08/2020/NQ-HĐND ngày 10/07/2020. | – Cấp mới: 400.000 đồng. – Cấp lại: 300.000 đồng. |
13 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định. | Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021. | – Cấp mới: 400.000 đồng. – Cấp lại: 300.000 đồng. – Gia hạn: 200.000 đồng. |
14 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Kiên Giang. | Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 13/12/2021. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. – Gia hạn: 450.000 đồng. |
15 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương. | Nghị quyết số 72/2016/NQ-HĐND9 ngày 16/12/2016. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. |
16 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định. | Nghị quyết số 83/2022/NQ-HĐND ngày 06/07/2022. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. – Gia hạn: 450.000 đồng. |
17 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Thuận. | Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. – Gia hạn: 450.000 đồng. |
18 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau. | Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/07/2020. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. |
19 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Cần Thơ. | Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07/07/2017. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. |
20 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng. | Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. – Gia hạn: 400.000 đồng. |
21 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Đà Nẵng. | Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày 17/12/2021. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. – Gia hạn: 450.000 đồng. |
22 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên. | Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND ngày 15/07/2020. | – Cấp mới: 500.000 đồng. – Cấp lại: 400.000 đồng. |
23 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai. | Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 30/07/2021. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. – Gia hạn: 450.000 đồng. |
24 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp. | Nghị quyết số 52/2021/NQ-HĐND ngày 17/08/2021. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. – Gia hạn: 450.000 đồng. |
25 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai. | Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016. | – Cấp mới: 400.000 đồng. – Cấp lại: 300.000 đồng. |
26 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Giang. | Nghị quyết số 77/2017/NQ-HĐND ngày 24/4/2017. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. |
27 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam. | Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. |
28 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh. | Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020. | – Cấp mới: 480.000 đồng. – Cấp lại: 360.000 đồng |
29 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương. | Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng |
30 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TP Hải Phòng. | Nghị quyết số 12/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng |
31 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Tỉnh Hậu Giang. | Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 12/04/2022. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng |
32 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Tỉnh Hòa Bình. | Nghị quyết số 277/2020/NQ-HĐND ngày 23/07/2020. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng |
33 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Tỉnh Hưng Yên. | Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 30/06/2021. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. – Gia hạn: 450.000 đồng. |
34 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Tỉnh Khánh Hòa. | Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 28/07/2021. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. – Gia hạn: 450.000 đồng. – Nếu thực hiện giao dịch trực tuyến mức phí bằng 50% mức phí nộp trực tiếp trên. |
35 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Tỉnh Kon Tum. | Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. |
36 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Tỉnh Lai Châu. | Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/08/2021. | – Cấp mới: 400.000 đồng. – Cấp lại: 300.000 đồng. |
37 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Tỉnh Lâm Đồng. | Nghị quyết số 183/2020/NQ-HĐND ngày 15/07/2020. | – Cấp mới: 1.000.000 đồng. – Cấp lại: 800.000 đồng. |
38 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Tỉnh Lạng Sơn. | Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 21/07/2017. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. |
39 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Tỉnh Lào Cai. | Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/07/2020. | – Cấp mới: 500.000 đồng. – Cấp lại: 400.000 đồng. |
40 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Tỉnh Long An. | Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. |
41 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Tỉnh Nghệ An. | Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. |
42 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Tỉnh Ninh Bình. | Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 30/03/2022 và Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. – Gia hạn: 450.000 đồng. |
43 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Tỉnh Ninh Thuận. | Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020. | – Cấp mới: 400.000 đồng. – Cấp lại: 300.000 đồng. |
44 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Tỉnh Phú Thọ. | Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 15/07/2020. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. |
45 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Tỉnh Phú Yên. | Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 21/09/2017. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. |
46 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Tỉnh Quảng Bình. | Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. |
47 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Tỉnh Quảng Nam. | Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10/01/2022. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. – Nếu thực hiện giao dịch trực tuyến (DVC) mức phí bằng 50% mức phí nộp trực tiếp trên. |
48 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Tỉnh Quảng Ngãi. | Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 21/07/2021. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. – Gia hạn: 450.000 đồng. |
49 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Tỉnh Quảng Ninh. | Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/07/2017 và Nghị quyết số 84/2022/NQ-HĐND ngày 31/03/2022. | – Cấp mới: 480.000 đồng. – Cấp lại: 360.000 đồng. – Gia hạn: 360.000 đồng. |
50 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Tỉnh Quảng Trị. | Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 15/04/2022. | – Cấp mới: 500.000 đồng. – Cấp lại: 350.000 đồng. – Gia hạn: 500.000 đồng. |
51 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Tỉnh Sóc Trăng. | Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. |
52 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Tỉnh Sơn La. | Nghị quyết số 135/2020/NQ-HĐND ngày 31/07/2020. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. |
53 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh. | Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 01/07/2021. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. – Gia hạn: 450.000 đồng. |
54 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Bình. | Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND. | – Cấp mới: 460.000 đồng. – Cấp lại: 350.000 đồng. – Gia hạn: 350.000 đồng. |
55 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Nguyên. | Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 8/12/2016. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. |
56 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa. | Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 8/12/2016. | – Cấp mới: 500.000 đồng. – Cấp lại: 400.000 đồng. |
57 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế. | Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 14/08/2017. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. |
58 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang. | Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. |
59 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh. | Nghị quyết số 34/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. |
60 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang. | Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. |
61 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long. | Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/07/2020. | – Cấp mới: 400.000 đồng. – Cấp lại: 300.000 đồng. |
62 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc. | Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/07/2020. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. |
63 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái. | Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 04/07/2020. | – Cấp mới: 600.000 đồng. – Cấp lại: 450.000 đồng. |
Chú ý:
- Nếu doanh nghiệp nằm trong Khu Công nghiệp của Tỉnh, thành phố và tại đó có Ban Quản Quản lý khu công nghiệp thì doanh nghiệp, tổ chức bảo lãnh cho người lao động nước ngoài tiến hành thủ tục tại Ban Quản lý khu công nghiệp, đóng các mức phí như tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố như trên.
- Phí trên chưa bao gồm các loại phí khác trong quá trình làm thủ tục xin giấy phép lao động như: dịch thuật công chứng bằng cấp, phí đi lại, phí xin cấp công văn chấp thuận lao động của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
- Phí gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài áp dụng như cấp mới trên.
- Mức lệ phí trên có thể thay đổi tại thời điểm bạn xin, hãy theo dõi bài viết này để được cập nhật thông tin mới nhất.
Thông tin mới nhất làm work permit (Giấy phép lao động)
Work permit là văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho lao động người nước ngoài được phép làm việc theo hợp đồng hợp pháp với đơn vị chủ quản ở Việt Nam. Lao động nước ngoài này sẽ được bảo vệ và được hưởng các quyền và lợi ích theo Bộ Luật lao động hiện hành của Việt Nam quy định.
Cơ quan có thẩm quyền cấp work permit
Theo quy định của Chính phủ Việt Nam có 2 cơ quan sau có thẩm quyền cấp work permit là:
- Bộ Lao động – Thương binh và Xã Hội.
- Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.
Thời hạn work permit cho người nước ngoài
Phụ thuộc vào:
- Ngày hết hạn hợp đồng lao động dự kiến ký kết của người nước ngoài và doanh nghiệp ở Việt Nam.
- Hoặc thời gian trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, nhà cung cấp dịch vụ cử người đến Việt Nam làm việc được pháp luật Việt Nam công nhận.
- Giới hạn thời gian được chấp thuận trong văn bản chấp thuận sử dụng lao động người nước ngoài của UBND tỉnh, thành phố.
Trong mọi trường hợp, thời hạn của work permit cấp cho người nước ngoài không quá 2 năm được quy định rõ trong Điều 10 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
Ai trả chi phí làm work permit cho người nước ngoài?
Theo Nghị định 152/2022/NĐ-CP và Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH, lệ phí xin giấy phép lao động (work permit) cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là do người sử dụng lao động chi trả. Tức là doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam khi sử dụng lao động người nước ngoài sẽ có trách nhiệm làm thủ tục xin work permit và nộp lệ phí cho Sở Lao động – Thương Binh xã hội tỉnh, thành phố sở tại.
Ai được miễn chi phí làm work permit?
- Nếu lao động người nước ngoài chỉ làm việc trong doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam thời gian ngắn hạn dưới 3 tháng.
- Là thành viên của hội đồng quản trị hoặc thành viên của Ban Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn (từ 2 thành viên trở lên), có góp vốn ít nhất 3 tỷ đồng. Hoặc người nước ngoài là nhà đầu tư của doanh nghiệp, công ty.
- Người nước ngoài là thành viên được Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp phép (hộ chiếu công vụ); hoặc thành viên dự án ODA; tình nguyện viên, nhân viên tổ chức quốc tế…
- Hoặc người nước ngoài là Luật sư có giấy phép hành nghề do Bộ Tư pháp Việt Nam cấp.
Điều gì sẽ xảy ra nếu không có work permit hợp lệ tại Việt Nam?
Đối với người lao động nước ngoài
Nếu bạn làm việc ở Việt Nam mà không có work permit hoặc để work permit hết hạn thì bạn sẽ bị phạt:
- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng – 25.000.000 đồng tùy vào trường hợp cụ thể của bạn.
- Ngoài ra cùng với nộp phạt, bạn có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam và sẽ không được xem xét cấp lại work permit sau này, nếu phát hiện ra bạn cố tình không xin work permit hoặc để quá hạn quá lâu.
Đối với doanh nghiệp, tổ chức sử dụng người nước ngoài không có work permit hợp lệ
Nếu doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam sử dụng lao động người nước ngoài: Không có work permit hoặc đã hết hạn, hoặc không có giấy xác nhận miễn giấy phép lao động thì sẽ bị xử phạt như sau:
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng – 45.000.000 đồng: Vi phạm từ 1-10 người lao động.
- Phạt 45.000.000 đồng – 60.000.000 đồng: vi phạm từ 11-20 người.
- Bị phạt từ 60.000.000 đồng – 75.000.000 đồng: vi phạm từ 21 người trở lên.
Nếu tái phạm, ngoài nộp phạt tiền doanh nghiệp có thể bị tước giấy phép hoạt động kinh doanh (nếu phát hiện doanh nghiệp có liên quan đến người nhập cư trái phép),…
Quy trình thủ tục làm work permit cho lao động nước ngoài không hề dễ dàng về mặt hồ sơ. Bạn muốn tìm hiểu thêm về thủ tục, cách xin work permit bạn thể truy cập tại đây. Nếu bạn cần làm work permit được hỗ trợ trọn gói hồ sơ A-Z, thời gian làm nhanh khẩn gấp và xuất hóa đơn VAT, hãy liên hệ trợ giúp theo thông tin sau:
Bộ phận làm work permit trọn gói uy tín
- Hotline 24/7: 0904 895 228 – 0917 163 993.
- Tel: 024 3724 5292 – 028 3824 8838.
- Email: [email protected]
Cung cấp dịch vụ đến quý khách hàng 24/7 kể cả ngày nghỉ lễ tết.
Công ty Greencanal cung cấp dịch vụ làm work permit trọn gói bao gồm cả xin công văn chấp thuận lao động chỉ khoảng 15-20 ngày làm việc. (thực tế cần 30-45 ngày).
Làm work permit tại Cục Việc làm hoặc Sở Lao động – Thương binh xã hội:
- Khẩn gấp tối đa chỉ từ: 1-3 ngày làm việc.
- Bình thường: 3-4 ngày làm việc (trong khi thực tế nếu doanh nghiệp tự đi làm sẽ mất 5-10 ngày làm việc).
- Cam kết giá rẻ nhất thị trường.
Báo giá làm work permit cho lao động nước ngoài
Áp dụng giảm giá đặc biệt cho doanh nghiệp trọn gói bao gồm: Thị thực nhập cảnh Việt Nam, xin công văn chấp thuận lao động người nước ngoài, làm work permit và thẻ tạm trú 2 năm.
Xin vui lòng liên hệ trực tiếp để được báo giá tại thời điểm và hướng dẫn các thủ tục liên quan tới làm work permit, giấy phép lao động.