Cập nhật tháng 7 năm 2025, danh sách các loại thị thực Úc ngắn hạn và lệ phí xin visa đi Úc bao nhiêu tiền sẽ được chúng tôi đề cập ngay dưới đây.
Lệ phí xin visa Úc chi tiết
- Visa du lịch điện tử loại 601 (ETA): 20 đô la Úc cho mỗi đơn.
- Visa du lịch tạm thời loại 600 giá: 200 đô la Úc.
- Thị thực du lịch Úc thường xuyên (loại 600) giá: 1.480 đô la Úc.
- Visa làm việc tạm thời loại 400 giá: 430 đô la Úc, đây là mức thu lệ phí cho đơn đăng ký cơ bản.
- Thị thực làm việc tạm thời loại 403 (lao động thời vụ, giúp việc gia đình) giá: 375 đô la Úc, phí áp dụng cơ bản.
- Visa du học Úc (loại 500) cho sinh viên và người giám hộ giá: 2.000 đô la Úc, đây là phí quy định (trừ khi được miễn trừ).
- Visa người giám hộ sinh viên loại 590 giá: 2.000 đô la Úc, phí cơ bản cho mỗi visa.
- Thị thực làm việc kết hợp kỳ nghỉ loại 462 giá: 670 đô la Úc, phí nộp đơn xin visa.
- Visa Úc kết hôn tiềm năng diện 300 giá: 9.365 đô la Úc, phí nộp đơn cơ bản.
- Visa đối tác Úc (tạm thời và di cư) diện 309 và 100 giá: 9.365 đô la Úc.
- Thị thực nhà đầu tư Úc loại 891 giá; 2.890 đô la Úc.
- Visa thuyền viên Úc loại 988 giá: 200 đô la Úc.
- Visa điều trị y tế loại 602 giá: 380 đô la Úc.
- Thị thực cha mẹ loại 103 giá: 5.280 đô la Úc.
- Thị thực bảo lãnh cha mẹ tạm thời loại 870 giá: 1.215 đô la Úc.
- Visa người giám hộ sinh viên loại 590 giá: 2.000 đô la Úc.
- Visa hoạt động văn hóa và xã hội loại 408 giá: 430 đô la Úc.
- Thị thực nghiên cứu 408 giá: 430 đô la Úc.
- Visa thể thao tạm thời loại 408 giá: 430 đô la Úc.
- Visa trao đổi nhân viên tạm thời loại 408 giá là: 430 đô la Úc.
- Thị thực đào tạo loại 407 giá: 430 đô la Úc.
Muốn ước tính tổng chi phí để trả lời chính xác cho câu hỏi xin visa Úc tốn bao nhiêu tiền? Trước tiên phải xác định loại thị thực Úc mà bạn cần dựa trên mục đích của chuyến đi đến quốc gia này. Sau đó mới tính tổng của các khoản chi phí liên quan để đáp ứng yêu cầu xin thị thực đó như dịch thuật và công chứng tài liệu, khám sức khỏe, xin giấy lý lịch tư pháp số 2, chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự Úc.
Xác định loại thị thực Úc cần xin
1. Visa điện tử Úc subclass 601 (ETA)
Hiệu lực 12 tháng, mỗi lần nhập cảnh được lưu trú tối đa 3 tháng. Cấp cho mục đích thăm gia đình, bạn bè hoặc đi du lịch, nghỉ ngơi hoặc thực hiện một số hoạt động thăm viếng doanh nghiệp.
Hiện chỉ có 34 quốc gia đủ điều kiện xin cấp ETA Úc, rất tiếc trong đó không có công dân Việt Nam.
2. Visa đi Úc tạm thời subclass 600
Người Việt Nam muốn đến Úc du lịch, công tác, thăm thân ngắn hạn đều cần xin visa du lịch Úc subclass 600 gồm các loại:
- Nhập cảnh 1 lần, hiệu lực tối đa 12 tháng. Cấp cho người nước ngoài vào Úc với mục đích du lịch, công tác, thăm gia đình và bạn bè, hoặc có liên quan đến hoạt động thương mại, kinh doanh hoặc điều trị y tế.
- Nhập cảnh nhiều lần, du lịch thường xuyên.
Thời gian xử lý đơn xin thị thực là: 15-30 ngày làm việc, có kể kéo dài đến 45 ngày làm việc tùy thuộc vào tình hình cụ thể tại thời điểm nộp hồ sơ.
Xin visa Úc 600, 403, 500 không quá khó và đây là loại visa được cấp nhiều nhất ở Việt Nam. Thủ tục sẽ dễ dàng hơn nếu có người thân bên Úc gửi thư mời bảo lãnh và tài trợ chi phí. Cách xin loại visa này xem trong “Hướng dẫn xin visa du lịch Úc cho người bảo lãnh″.

3. Visa làm việc tạm thời Úc subclass 400
Thị thực này đòi hỏi giấy tờ khắt khe do chỉ cấp cho người có kinh nghiệm chuyên môn cao, làm việc ngắn hạn và không liên tục tại Úc. Thời hạn visa lưu trú cho phép tối đa 06 tháng tính từ ngày đến, tuy nhiên thường được cấp ít hơn 3 tháng.
Thời gian cần xử lý: 2-3 tuần làm việc hoặc lâu hơn.
4. Visa làm việc tạm thời (quan hệ quốc tế) subclass 403
Nếu thị thực làm việc theo chương trình có điều kiện và điều khoản thỏa thuận song phương giữ Chính phủ Úc và chính phủ quốc gia khác. Thời hạn thị thực tối đa lên đến 4 năm.
Nếu bạn mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ sẽ được hoàn toàn miễn phí xin visa Úc luồng 403.
Với tư cách là một người trong độ tuổi yêu cầu, muốn tham gia lao động thời vụ, người giúp việc, dạy ngoại ngữ,… chỉ cần đáp ứng đủ điều kiện của chương trình đưa ra tại thời điểm đó là bạn được cấp visa. Vì vậy Subclass 403 chính là một trong những loại visa Úc dễ xin nhất.

5. Visa du học Úc (subclass 500) cho sinh viên và người giám hộ
Nếu là thành viên gia đình của sinh viên (lớp phụ) cũng phải nộp mức phí trên và còn phải thêm 3 loại phí khác:
- Phí kiểm tra sức khỏe.
- Lệ phí xin Lý lịch tư pháp số 2.
- Và phí sinh trắc học.
Thời gian xử lý: 15-30 ngày hoặc kéo dài đến 45 ngày.
Thị thực Úc 500 phù hợp với chương trình học tập toàn thời gian, cho lưu trú tối đa đến 5 năm. Tuy nhiên đây là một trong những loại visa Úc khó xin do có nhiều điều kiện nghiêm ngặt.
6. Visa người giám hộ sinh viên (subclass 590)
Đối với người giám hộ sinh viên đủ điều kiện của Đảo Thái Bình Dương và Timor-Leste có thể được giảm so với giá quy định. Gồm có Fiji, Liên bang Micronesia, Kiribati, Nauru, Palau, Papua New Guines, Quần đảo Marshall, Quần đảo Solomon, Samoa, Tonga, Đông Timor, Tuvalu và Vanuatu.
Visa Úc 590 là loại thị thực được cung cấp cho người giám hộ hoặc cha mẹ, người thân đến Úc chăm sóc và hỗ trợ người mang thị thực du học dưới 18 tuổi hoặc lớn hơn 18 tuổi có hoàn cảnh đặc biệt. Bất cứ ai dưới 6 tuổi thuộc gia đình của sinh viên đều không được cấp loại thị thực này (trừ khi có lý do thuyết phục).
Thời gian xử lý do cơ quan chức năng của Chính phủ Úc quyết định.
Lệ phí thị thực subclass 590 thường thay đổi, để biết xin visa đi Úc bao nhiêu tiền tại thời điểm, bạn có thể liên hệ Trung tâm tiếp nhận thị thực Úc VFS hoặc gọi số hotline (0904 895 228) để được tư vấn và cung cấp thông tin mới nhất.

7. Visa làm việc kết hợp kỳ nghỉ subclass 462
Loại visa Úc 462 rất khó xin và chỉ cấp cho người từ 18 tuổi đến 30 tuổi. Đối với công dân Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ, phải tham gia quá trình nộp đơn, xin bỏ phiếu trước khi nộp đơn và được chọn ngẫu nhiên. Mất 25AUD cho một lần đăng ký bỏ phiếu.
Visa làm việc kết hợp kỳ nghỉ (462) có hiệu lực tối đa 12 tháng tính từ ngày đến. Với người đủ điều kiện có thể nộp đơn xin cấp visa 462 lần thứ hai hoặc lần thứ 3 tại Úc.
Được cấp visa làm việc và nghỉ dưỡng lần thứ hai hoặc lần thứ ba, bạn chỉ phải hoàn thành 3 tháng làm việc theo loại 462 chỉ định ban đầu, sau đó có thể làm bất kỳ công việc nào tại Úc trong thời gian có hiệu lực. Và nhớ phải nộp đơn mới trước ngày hết hạn 28 ngày.
8. Visa Úc kết hôn tiềm năng (subclass 300)
Loại thị thực này được cấp cho người trên 18 tuổi, có ý định kết hôn với người bạn đời tương lai trước khi thời hạn thị thực hết hạn, người đó là công dân Úc, thường trú nhân hoặc công dân đủ điều kiện của New Zealand.
Thời hạn lưu trú của thị thực từ 9 đến 15 tháng kể từ ngày được cấp. Với thị thực này bạn có thể làm việc và học tập tại Úc trong thời gian cho phép.
9. Visa đối tác Úc (tạm thời và di cư) subclass 309 và 100
Visa Úc 309 đối tác tạm thời được cấp cho đối tác hoặc vợ/chồng trên thực tế của công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện sông tại Úc. Thị thực này là bước đầu tiên để có thể đăng ký xin thị thực đối tác thường trú loại 100 (bạn sẽ được ở lại Úc vĩnh viễn và được học tập, làm việc, bảo trợ như công dân Úc).
Thời gian xử lý của loại thị thực 100 có thể kéo dài tới 2 năm. Đây là một trong những loại visa khó xin cùng với:
- Visa trẻ em subclass 101: Cấp cho các bé ở ngoài Úc chuyển đến Úc sinh sống với cha mẹ.
- Thị thực nhận con nuôi subclass 102: cấp cho các trẻ được nhận nuôi từ bên ngoài nước Úc.
- Visa họ hàng mồ côi subclass 117.
- Hoặc visa con cái phụ thuộc subclass 445.
Tất cả các loại visa trên đều cần ít nhất từ 5 tháng trở lên để xử lý đơn, thậm chí thời gian có thể kéo dài cả năm hoặc nhiều hơn nữa.
Phí xin visa Úc mỗi loại khác nhau. Tổng chi phí cho cả quá trình xin thị thực Úc còn bao gồm các khoản như dịch thuật, công chứng hồ sơ từ tiếng Việt sang tiếng Anh, chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, chứng minh tài chính, cung cấp dữ liệu sinh trắc, phí khám sức khỏe,… Hãy liên hệ bộ phận hỗ trợ số Hotine: 0917 163 993 – 0904 895 228 để được hướng dẫn mọi thủ tục, đảm bảo quá trình xin visa Úc thành công với thời gian nhanh chóng, khẩn cấp theo yêu cầu.