Nhập cảnh tạm thời là thời gian lưu trú bên trong lãnh thổ nước Úc chỉ tối đa đến 12 tháng.
Cập nhật tháng 9 năm 2024 danh sách các loại thị thực Úc và lệ phí quy định.
1. Phí xin visa đi Úc tạm thời tại Việt Nam
- 195 AUD cho mỗi visa Úc subclass 600 nhập cảnh 1 lần, hiệu lực tối đa 12 tháng, cấp cho người nước ngoài vào Úc với mục đích du lịch, công tác, thăm gia đình và bạn bè, hoặc có liên quan đến hoạt động thương mại, kinh doanh.
- 1.435 AUD: là mức thu lệ phí xin visa Úc diện 600 du lịch thường xuyên.
Phí xin visa Úc subclass 600 nộp đơn tại Úc:
Được yêu cầu thanh toán thành 2 đợt như sau:
- 490 AUD cho mỗi đơn xin thị thực được nộp.
- 700 AUD: phí ứng dụng tạm thời tiếp theo.
Thời gian xử lý đơn xin thị thực là: 15-21 ngày làm việc, có kể kéo dài đến 30 ngày hoặc 45 ngày làm việc tùy thuộc vào tình hình cụ thể tại thời điểm nộp hồ sơ.
Xin visa Úc 600, 403, 500 không quá khó và đây là loại visa được cấp nhiều nhất ở Việt Nam. Thủ tục sẽ dễ dàng hơn nếu có người thân bên Úc gửi thư mời bảo lãnh và tài trợ chi phí. Cách xin loại visa này, xem trong “Hướng dẫn xin visa du lịch Úc cho người bảo lãnh 2024″.
2. Phí xin visa đi Úc subclass 400 làm việc tạm thời
- 415 AUD: Lệ phí đơn đăng ký cơ bản.
- 415 AUD: Phí nộp đơn bổ sung từ 18 tuổi trở lên.
- 105 AUD: phí nộp đơn bổ sung cho người dưới 18 tuổi.
Thị thực này đòi hỏi giấy tờ khắt khe do chỉ cấp cho người có chuyên môn cao, làm việc ngắn hạn và không liên tục tại Úc. Thời hạn visa lưu trú cho phép tối đa 06 tháng tính từ ngày đến, tuy nhiên thường được cấp ít hơn 3 tháng.
Thời gian cần xử lý: 2-3 tuần làm việc hoặc lâu hơn.
3. Mức lệ phí xin visa đi Úc điều trị y tế (Subclass 602)
Nộp đơn bên trong Úc bằng tổng của các phí sau:
- 370 AUD: Phí cơ bản.
- 185 AUD: Phí nộp đơn bổ sung cho người từ 18 tuổi trở lên.
- 95 AUD: Phí nộp đơn bổ sung cho người dưới 18 tuổi.
Nếu nộp đơn bên ngoài Úc: 0 AUD (miễn phí) và chỉ cấp cho người có tên trong hộ chiếu của người khác và có thể kết hợp với đơn xin visa của người đó.
Thị thực điều trị y tế yêu cầu thời gian xét duyệt từ 21 ngày làm việc trở lên.
Visa Úc subclass 602 không khó xin, thủ tục chỉ cần đảm bảo cung cấp được đầy đủ giấy tờ, hồ sơ bệnh án và bằng chứng tiếp nhận điều trị từ bệnh viện tại Úc của người cần điều trị y tế, hoặc hỗ trợ người điều trị y tế, người hiến tặng nội tạng.
Thời hạn tối đa 3 tháng, được cấp 1 lần hoặc nhiều lần tùy thuộc vào đợt điều trị của bạn, lâu hơn nếu đủ điều kiện.
4. Lệ phí xin visa Úc 403 làm việc tạm thời theo thời vụ
- 365 AUD: Phí ứng dụng cơ bản.
- 365 AUD: phí bổ sung từ 18 tuổi trở lên.
- 95 AUD: Phí bổ sung cho người dưới 18 tuổi.
Nếu thị thực làm việc theo chương trình có điều kiện quốc tế 403, luồng tuyển dụng lao động thời vụ Thái Bình Dương của Úc thì chỉ phải đóng số tiền ít hơn:
- 345 AUD: Phí ứng dụng cơ bản.
- 335 AUD: phí bổ sung từ 18 tuổi trở lên.
- 80AUD: Phí bổ sung cho người dưới 18 tuổi.
Visa Úc 403 cấp cho người làm việc trong các chương trình cụ thể của chính phủ Úc trên cơ sở điều khoản và điều kiện.
Với tư cách là một người trong độ tuổi yêu cầu, muốn tham gia lao động thời vụ, giúp việc, dạy ngoại ngữ,… chỉ cần đáp ứng đủ điều kiện của chương trình đưa ra tại thời điểm đó là bạn được cấp visa. Vì vậy Subclass 403 chính là một trong những loại visa Úc dễ xin nhất.
Nếu bạn mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ sẽ được hoàn toàn miễn phí khi xin visa Úc luồng 403.
Để biết chính xác phí xin visa đi Úc bao nhiêu tiền cho mỗi chương trình được thông qua, bạn cập nhật thông tin tại chuyên mục Thị thực Úc.
5. Phí xin visa Úc 500 cho sinh viên và người giám hộ
- 1.600 AUD: Phí cơ bản.
- 1.190 AUD: Phí nộp đơn bổ sung cho người từ 18 tuổi trở lên.
- 390 AUD: Phí nộp đơn bổ sung cho người dưới 18 tuổi.
- 700 AUD: Phí ứng dụng tạm thời tiếp theo.
Thời gian xử lý: do Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Úc tại Việt Nam quyết định dựa vào hồ sơ cung cấp.
Thị thực Úc 500 phù hợp với chương trình học tập toàn thời gian, cho lưu trú tối đa đến 5 năm. Tuy nhiên đây là một trong những loại visa Úc khó xin do có nhiều điều kiện nghiêm ngặt.
6. Lệ phí xin visa Úc người giám hộ du học sinh, diện 590
- 1.600 AUD: cơ bản.
- Và 700 AUD: áp dụng tạm thời tiếp theo.
Visa Úc 590 là loại thị thực được cung cấp cho người giám hộ hoặc cha mẹ, người thân (từ 21 tuổi trở lên) đến Úc chăm sóc và hỗ trợ người mang thị thực du học dưới 18 tuổi hoặc lớn hơn 18 tuổi có hoàn cảnh đặc biệt. Thời gian xử lý do cơ quan chức năng của Chính phủ Úc quyết định.
Chú ý: từ ngày 1/7/2024, người có thị thực tạm thời dành cho sinh viên mới tốt nghiệp, du khách hoặc thủy thủ đoàn ở Úc không thể nộp đơn xin visa du học hoặc visa người giám hộ sinh viên tại Úc.
Lệ phí thị thực subclass 590 thường thay đổi, để biết xin visa đi Úc bao nhiêu tiền tại thời điểm, bạn có thể liên hệ Trung tâm tiếp nhận thị thực Úc VFS hoặc số Hotline: 0904 895 228.
7. Phí xin visa Úc 462 lao động kết hợp kỳ nghỉ
- 25 AUD cho việc kêu gọi phiếu bầu. Năm 2024, việc xin visa này được thực hiện hoàn toàn qua hình thức trực tuyến. Để có thể nộp đơn, trước tiên bạn phải nhận được phiếu bầu từ quy trình lựa chọn ngẫu nhiên điện tử, đăng ký trực tuyến qua ImmiAccount.
- Và 650 AUD đóng phí nộp đơn xin visa nếu may mắn bạn được chấp thuận.
Loại visa Úc 462 có hiệu lực tối đa 12 tháng tính từ ngày đến. Nhưng thời gian lao động được phép như sau:
- Chỉ được làm việc tối đa 6 tháng với mỗi chủ lao động.
- Nếu học việc, được ở tối đa 4 tháng.
Visa này cho phép xuất, nhập cảnh nhiều lần vào Úc trong thời gian visa còn hiệu lực. Loại visa này hàng năm đều bị Chính phủ Úc giới hạn là 1.500 hồ sơ duyệt/năm. Năm chương trình bắt đầu vào ngày 1 tháng 7 và kết thúc vào ngày 30 tháng 6 năm sau.
Vào cuối 2024, hệ thống sẽ mở đợt bỏ phiếu cấp thị thực Lao động và Kỳ nghỉ loại 462 cuối cùng cho công dân của Việt Nam, Trung Quốc và Ấn Độ.
Chú ý: Loại visa này chỉ cấp cho người xin visa từ 18 đến 30 tuổi và có hộ chiếu từ quốc gia đủ điều kiện, không được đi kèm với trẻ em phụ thuộc.
8. Lệ phí xin visa đi Úc đính hôn diện 300
- 9.095 AUD: nộp đơn cơ bản.
- 4.550 AUD: Phí nộp đơn bổ sung cho người từ 18 tuổi trở lên.
- 2.280 AUD: Phí bổ sung cho người dưới 18 tuổi.
Loại thị thực này được cấp cho người trên 18 tuổi, có ý định kết hôn với người bạn đời tương lai trước khi thời hạn thị thực hết hạn, người đó là công dân Úc, thường trú nhân hoặc công dân đủ điều kiện của New Zealand.
Thời hạn lưu trú của thị thực từ 9 đến 15 tháng kể từ ngày được cấp. Với thị thực này bạn có thể làm việc và học tập tại Úc trong thời gian cho phép.
9. Phí xin visa đi Úc diện 309 và 100 cho đối tác tạm thời
- 9.065 AUD: nộp đơn cơ bản.
- 4.550 AUD: Phí bổ sung đơn từ 18 tuổi trở lên.
- 2.280 AUD: Phí nộp đơn bổ sung người dưới 18 tuổi.
Visa Úc 309 đối tác tạm thời được cấp cho đối tác hoặc vợ/chồng trên thực tế của công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện sông tại Úc. Thị thực này là bước đầu tiên để có thể đăng ký xin thị thực đối tác thường trú loại 100 (bạn sẽ được ở lại Úc vĩnh viễn và được học tập, làm việc, bảo trợ như công dân Úc).
Thời gian xử lý của loại thị thực 100 có thể kéo dài tới 2 năm. Đây là một trong những loại visa khó xin, cùng với:
- Visa trẻ em subclass 101: Cấp cho các bé ở ngoài Úc chuyển đến Úc sinh sống với cha mẹ.
- Thị thực nhận con nuôi subclass 102: cấp cho các trẻ được nhận nuôi từ bên ngoài nước Úc.
- Visa họ hàng mồ côi subclass 117.
- Hoặc visa con cái phụ thuộc subclass 445.
Tất cả các loại visa trên đều cần ít nhất từ 5 tháng trở lên để xử lý, thời gian có thể kéo dài cả năm hoặc nhiều hơn nữa.
Phí xin visa Úc mỗi loại khác nhau. Để biết chính xác xin visa đi Úc bao nhiêu tiền cần phải đóng trong mọi trường hợp kể cả nộp phí xin visa online hay trực tiếp, tất cả mọi chi phí bao gồm các khoản như dịch thuật, công chứng hồ sơ từ tiếng Việt sang tiếng Anh, chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, chứng minh tài chính, cung cấp dữ liệu sinh trắc, phí khám sức khỏe,… Hãy liên hệ ngay với Greencanal Hotine: 0917 163 993 – 0904 895 228 để được hướng dẫn mọi thủ tục, đảm bảo được trợ giúp thời gian hoàn thành nhanh nhất.