hướng dẫn xin visa đi israel mới nhất

Để đến Israel thăm người thân hoặc hoàn thành thủ tục kết hôn, tổ chức lễ cưới với công dân Israel, bạn có thể nộp đơn xin thị thực B2 với mục đích du lịch trong thời gian tối đa 3 tháng. Cập nhật thủ tục xin visa đi Israel thăm thân kết hợp du lịch sau để hiểu rõ yêu cầu.

Chú ý: Đối với người Việt Nam đã kết hôn hoặc chưa kết hôn với công dân Israel nhưng muốn chung sống dài thời gian hơn có thể xin visa Israel B1 để được thời hạn 3 năm.

1. Chuẩn bị hồ sơ xin visa Israel B2 để nộp

Với mỗi lý do nhập cảnh du lịch kết hợp thăm thân hay kết hôn, bạn cần cung cấp giấy tờ phù hợp.

Danh sách giấy tờ:

  1. Mẫu đơn xin visa Israel thăm thân & du lịch, đã hoàn thành điền thông tin bằng tiếng Anh hoặc tiếng Do Thái và ký tên đầy đủ.
  2. Bảo hiểm chuyến đi cho toàn bộ thời gian lưu trú ở Israel.
  3. Xác nhận công việc của người nộp đơn. Trong đó đề cập đủ họ tên, chức danh, mức lương và số năm đã làm việc, thông tin địa chỉ, số điện thoại, số fax, chữ ký và dấu của người quản lý.
    • Nếu đang còn đi học: cung cấp thẻ học sinh/sinh viên và Đơn xin nghỉ phép.
    • Nếu đã nghỉ hưu: bản sao công chứng sổ hưu trí hoặc biên nhận lương.
  4. Hai ảnh thẻ nền trắng, mới chụp, nhìn rõ toàn bộ mặt, kích thước 5x5cm.
  5. Vé máy bay khứ hồi.
  6. Xác nhận đặt phòng khách sạn tại Israel trong thời gian lưu trú.
  7. In sao kê ngân hàng 3 tháng gần nhất tại ngân hàng liên quan.
  8. Hộ chiếu với hạn sử dụng còn trên 6 tháng và còn trang trống để dán nhãn visa.
  9. Trẻ vị thành niên đi cùng cung cấp:
    • Mẫu đơn đồng ý của cha mẹ đã được công chứng viên chứng thực (bản gốc và bản sao).
    • Giấy khai sinh của trẻ (bản gốc và bản sao đã được chứng thực).
  10. Thư mời từ thành viên gia đình, đối tác kết hôn có quốc tịch hoặc giấy phép lưu trú Israel. Trong thư nêu rõ: số hộ chiếu của người được mời, mối quan hệ, mục đích chuyến thăm, thời gian lưu trú.
  11. Bản sao hộ chiếu và căn cước công dân của người mời là công dân Israel.
  12. Muốn đến Israel kết hôn cần cung cấp tài liệu chứng nhận là đối tác kết hôn với người Israel: giấy chứng nhận độc thân, thư từ trao đổi, hình ảnh thể hiện tình cảm,…
đơn xin visa israel kết hôn application form thăm thân
Đơn xin visa Israel thăm thân, kết hôn.

Yêu cầu:

  • Các tài liệu giấy tờ do cơ quan chức năng Việt Nam cấp không bằng tiếng Anh hoặc tiếng Do Thái thì cần dịch thuật công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự trước khi nộp.
  • Có thể nhận được yêu cầu cung cấp thêm giấy tờ khác để xác minh trong quá trình làm thủ tục.
thủ tục xin visa đi israel kết hôn
Yêu cầu thủ tục xin visa đi Israel kết hôn, thăm thân cho phép sử dụng giấy tờ dich, công chứng sang tiếng Anh để thay thế bản gốc.

2. Thực hiện thủ tục xin visa Israel thăm thân, kết hôn

Bước 1. Đặt lịch hẹn với Đại sứ quán Israel

Trước khi đến Đại sứ quán Israel nộp hồ sơ, bạn cần lên lịch hẹn trực tuyến thông qua email [email protected], kèm theo Mẫu đơn xin thị thực và các thông tin cần thiết.

Ở Việt Nam chỉ có duy nhất một cơ quan đủ thẩm quyền tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ xin visa đi Israel thăm người thân, kết hôn cho công dân Việt Nam, người nước ngoài ở Việt Nam là Đại sứ quán Israel có trụ sở tại Hà Nội.

Qua email trao đổi, bạn sẽ được Đại sứ quán Israel quyết định ngày giờ cho buổi hẹn và thông báo cho biết lịch hẹn chính thức.

Bước 2: Nộp hồ sơ và tham dự buổi phỏng vấn

Đúng ngày giờ hẹn, bạn mang theo đơn và toàn bộ hồ sơ đã chuẩn bị đến Đại sứ quán Israel ở Hà Nội theo thông tin:

  • Địa chỉ: Tầng 10, Hanoi Tower, 49 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
  • Giờ làm việc lãnh sự.
    • 9h00 – 12h00 các ngày Thứ 2, thứ 3, thứ 4, thứ 5 và thứ 6 trừ lễ tết.
    • 13h00 – 14h00: thứ 2, thứ 5.

Trải qua quy trình:

  1. Kiểm tra an ninh: Cần mang theo giấy tờ tùy thân. Không mang túi xách, valy lớn, hoặc các chai hộp đựng thức ăn đồ uống, thiết bị di động hoặc thiết bị điện tử… Phải tuân thủ hướng dẫn của nhân viên an ninh.
  2. Chờ ở phòng chờ và chờ đến lượt làm việc với nhân viên lãnh sự.
  3. Xuất trình đơn và hồ sơ đã chuẩn bị cho nhân viên lãnh sự.
  4. Dự phỏng vấn: Đối với xin thị thực mục đích thăm thân, kết hôn thì người nộp đơn phải có mặt để trực tiếp tham gia buổi phỏng vấn để làm rõ mục đích chuyến đi.
  5. Hồ sơ được chấp thuận, có thể bạn sẽ tham dự buổi phỏng vấn với nhân viên lãnh sự (nếu được yêu cầu).
  6. Đóng lệ phí xin visa theo quy định, nhận giấy biên nhận và giấy hẹn trả kết quả.

Bước 3: Chờ đợi xử lý hồ sơ xin visa

Thời gian xét duyệt hồ sơ khoảng từ 10 – 15 ngày làm việc, không tính ngày bạn nộp hồ sơ, thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ của Đại sứ quán theo quy định.

  • Khi đến lấy các bạn phải mang theo giấy hẹn nếu có, thẻ căn cước của bản thân để trình bảo vệ an ninh. Thực hiện lại đúng quy trình khi bạn lên nộp hồ sơ để được vào bên trong.
  • Đã có nhiều hồ sơ được cấp visa nhưng cũng không ít hồ sơ bị từ chối. Nếu hồ sơ bạn bị từ chối cấp visa, Đại sứ quán có thể không cung cấp lý do cụ thể nhưng bạn có thể hỏi sau bao lâu được nộp lại.

Quá trình xin visa đi Israel hoàn thành khi bạn nhận được hộ chiếu có dán nhãn visa Israel.

Đối với các chuyến đi gấp gáp trong trường hợp nhân đạo (người thân mất, cần chăm sóc y tế,.. hoặc cuộc hẹn với chính quyền không thể trì hoãn, bạn có thể đề nghị Đại sứ quán xem xét cấp visa Israel khẩn cấp. Liên hệ 0917 163 993 để được hướng dẫn cách thực hiện.

3. Visa thăm thân Israel B/2 – thời gian lưu trú

Visa thăm thân B2 Israel được cấp có hiệu lực lưu trú 3 tháng, 1 lần nhập cảnh. Tuy nhiên thời gian lưu trú thực tế sẽ do Cơ quan kiểm soát biên giới Israel quyết định. Bạn có thể xin gia hạn thêm tại một trong các văn phòng quản lý dân số khu vực của Bộ Nội Vụ Israel gần nhất.

Với visa B2 Israel bạn không được phép làm việc có thu nhập hay được trả công, được tham quan du lịch, kết hôn, thăm thân, điều trị y tế, tham gia nghiên cứu hoặc khóa đào tạo ngắn hạn, công tác, kinh doanh thương mại, vận hành – giám sát – bảo dưỡng – sửa chữa máy móc,…

visa thăm thân israel b2
Visa thăm thân Israel B/2 với 90 ngày lưu trú.

4. Bị từ chối visa thăm thân Israel B/2 – Lý do chính

Những vấn đề được liệt kê dưới đây có thể ảnh hưởng đến kế hoạch đi Israel của bạn:

  • Thông tin giữa Đơn xin visa và tài liệu hỗ trợ không khớp hoặc thiếu trung thực.
  • Không chứng minh được công việc rõ ràng ở Việt Nam.
  • Không chứng minh được tài chính, thu nhập đủ chi trả cho chuyến đi Israel.
  • Lịch trình không rõ ràng, không có booking phòng khách sạn, địa chỉ cư trú cụ thể bên Israel.
  • Vé máy bay khứ hồi và đặt phòng khách sạn không khớp với lịch trình.
  • Không có bảo hiểm du lịch.
  • Đặc biệt, không trình bày được mối quan hệ và sẽ quay trở lại Việt Nam khi kết thúc chuyến đi.

Riêng đối với visa kết hôn Israel phức tạp hơn rất nhiều so với việc xin visa du lịch để thăm thân.

5. Visa vợ chồng Israel (đã kết hôn và chưa kết hôn)

Hiện nay người nước ngoài kết hôn với người Israel khá phổ biến, không còn hiếm gặp kể cả kết hôn đồng giới. Nếu bạn đang quan tâm đến điều chỉnh trạng thái của các cặp đôi, đối tác người nước ngoài thì đây sẽ là những thông tin đáng lưu ý không nên bỏ qua.

Với Luật pháp của Israel thì việc được chứng nhận “chung sống” giữa người Israel và người nước ngoài mang đến cho bạn 3 lợi ích to lớn:

  • Thông qua nghiêm khắc của luật tôn giáo trong các vấn đề hôn nhân của người Israel và người nước ngoài.
  • Được hưởng chính sách phúc lợi theo quy định.
  • Trách được sự phản đối của một bộ phận người công chứng với hôn nhân tôn giáo.

Visa vợ chồng hay visa đối tác Israel là gì?

Thực chất của việc xin visa kết hôn hoặc visa đối tác cho người nước ngoài chính là thủ tục điều chỉnh tư cách của vợ/chồng người nước ngoài, bao gồm cả vợ/chồng đồng giới. Và là một quá trình dài hạn, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau.

Các loại visa kết hôn hay visa đối tác đều cho phép người sở hữu làm việc hợp pháp tại Israel với tư cách là nhân viên, người lao động độc lập đang sống tại Israel cùng vợ/chồng hoặc đối tác người Israel của họ. Và có giá trị khi mối quan hệ này còn tồn tại.

Visa vợ chồng, đối tác được cấp dần dần và là một quá trình lâu dài của quá trình nhập cư. Nó được bắt đầu khi xin giấy phép tạm thời cho đến kết thúc là giấy phép thường trú. Có thể kéo dài đến 7 năm hoặc lâu hơn tùy thuộc vào tình trạng hôn nhân của cặp đôi. Mỗi cấp độ sẽ có thủ tục tương ứng khác nhau. Và quá trình này được dựa theo quyết định của Bộ Nội vụ Israel.

Quy trình xin visa Israel dài hạn cho cặp đôi đã kết hôn (cả đồng giới)

  1. Xin visa B1 có thời hạn đến 6 tháng.
  2. Trong thời gian tối đa 6 tháng được phép, bạn sẽ phải trải qua các cuộc kiểm tra, phỏng vấn… của cơ quan PIBA. Điều này liên quan đến quyết định cấp thị thực A5 cho bạn sau đó.
  3. Xin visa A5 (visa tạm trú) có thời hạn tối đa 1 năm, và cần gia hạn liên tục trong 4 năm.
  4. Xin thường trú Israel: Bạn cần lựa chọn đưa gia quyết định giữ quốc tịch Israel (xin quốc tịch Israel) hoặc thường trú nhân.
xin visa israel vợ chồng chung sống dài hạn

Quy trình xin visa chung sống dài hạn đối với cặp đôi chưa kết hôn

  1. Xin visa B1 (lưu trú tạm thời) trong 3 năm liên tiếp. Hàng năm cần phải xin gia hạn.
  2. Xin visa A5 trong 4 năm.
  3. Xin thường trú Israel và cũng có thể nộp đơn xin quốc tịch Israel.

Đây là một quá trình rất phức tạp khi thực hiện nhưng là bước quan trọng đầu tiên mà các cặp đôi phải trải qua để vợ/chồng người Việt Nam sẽ có được quốc tịch Israel trong tương lai.

Bài viết này đặc biệt hữu ích với các cặp đôi đã kết hôn và chưa kết hôn để đến Israel thăm, đoàn tụ vợ chồng hoặc hoàn thành thủ tục kết hôn, tổ chức lễ cưới với công dân Israel.

Hỗ trợ thủ tục xin visa đi Israel thăm thân, kết hôn

Greencanal giúp bạn hoàn thiện hồ sơ, bổ sung giấy tờ thiếu, tăng tỷ lệ thành công ra visa tối đa, giao tận nơi. Các bạn chỉ cần gửi hồ sơ tới văn phòng Greencanal và chờ nhận trả kết quả đúng hẹn.

Nếu có câu hỏi cần giải đáp và cần biết thêm thông tin về làm visa Israel thăm thân, kết hôn, hãy liên hệ tới các chuyên gia thị thực Israel Hotline: 0904 386 229 – 0917 163 993 để được tư vấn giải tỏa thắc mắc, khó khăn, tiết kiệm tối đa chi phí cho bạn.

6. Quy định nhập cảnh Israel mới nhất 2024

Từ ngày 1 tháng 1 năm 2025 (trước đó quyết định từ 1 tháng 8 năm 2024), công dân của các quốc gia được miễn thị thực Israel phải đăng ký và thực hiện xin cấp ETA-IL (Giấy phép du lịch điện tử) trước 72 giờ tính đến thời điểm lên máy bay đi Israel. Phí nhập cảnh cho ETA-IL là 7$ tương đương 25NIS.

Lưu ý từ ngày 08/06/2024, Israel đã triển khai hệ thống cho du khách từ Mỹ và Đức, từ 01/07/2024 mở hệ thống thử nghiệm cho tất cả công dân của các quốc gia được miễn thị thực và người đăng ký được miễn lệ phí 7$ nói trên.

Trước ngày 1/1/2025, Chính phủ Israel vẫn khuyến khích du khách nộp đơn tự nguyện xin ETA-IL trước khi nhập cảnh hoặc có thể không cần nộp đơn đối với du khách thuộc diện miễn thị thực.

ETA-IL được cấp có hiệu lực tối đa 2 năm kể từ ngày đơn xin được chấp thuận hoặc cho đến khi hộ chiếu của người được cấp hết hạn. Du khách sẽ được miễn thị thực đi du lịch Israel trong toàn bộ thời gian đó.

Đối với du khách không thuộc đối tượng miễn thị thực, bắt buộc phải hoàn thành xin thị thực tại cơ quan lãnh sự Israel ở nước ngoài.

Tất cả quy định trên không áp dụng cho du khách có quốc tịch Israel hoặc người sở hữu sổ nhận dạng của Israel. Ngoài ra người nước ngoài có hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ thuộc diện miễn thị thực không cần phải đăng ký ETA-IL.

Chính phủ Israel có thỏa thuận miễn thị thực với nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam, tuy nhiên chỉ áp dụng cho công dân Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và vợ hoặc chồng, con cái của người đó trong một thời gian ngắn. Nếu hộ chiếu của bạn là phổ thông thì bắt buộc phải xin thị thực trước khi đến. (Tham khảo chuyên mục thị thực Israel cho các mục đích nhập cảnh).

    ĐĂNG KÍ HỖ TRỢ TRỰC TIẾP

    Contact