Từ đầu năm 2024, Khối Schengen có nhiều thay đổi trong chính sách thị thực cho công dân các quốc gia thành viên, EU và người nước ngoài xin thị thực Schengen. Cụ thể:
1. Tăng phí xin thị thực Schengen
Từ ngày 11 tháng 6 năm 2024 mức lệ phí xin visa Schengen tăng lên như sau::
- 90 Euro/hồ sơ: Từ 12 tuổi trở lên. (Trước đây là 80 Euro).
- 45 Euro/hồ sơ: từ 6 đến dưới 12 tuổi. (Trước thu là 40 Euro).
- 35 Euro/hồ sơ: Cho người quốc tịch Ukraine, Albania, Bosnia-Herzegovina, Armenia, Belarus, Bos-Herzegovina, Macedonia, Montenegro và Azerbaijan.
- 67,50 Euro/hồ sơ: Dành riêng cho người từ Cabo Verde.
- Miễn phí: cho trẻ từ 6 tuổi trở xuống.
2. Thủ tục cấp thị thực Schengen được số hóa
Chuyển đổi nền tảng nộp đơn xin thị thực Schengen kỹ thuật số, cũng như đăng ký giấy phép điện tử trực tuyến là đổi mới đáng chú ý nhất trong quy trình số hóa thị thực Schengen.
Các quốc gia thành viên đều cho phép các công dân nước ngoài hoàn thành, ký tên và gửi đơn đăng ký bằng phương thức điện tử bất cứ khi nào có thể.
Mẫu đơn và quy trình thủ tục cấp thị thực Schengen được kỳ vọng sẽ số hóa hoàn toàn vào năm 2025. Bao gồm:
- Thay thế nhãn dán thị thực Schengen trên hộ chiếu bằng tùy chọn nộp đơn thông qua hệ thống trực tuyến của các quốc gia Châu Âu/Schengen.
- Đơn giản hóa quá trình xin thị thực.
- Giảm chi phí cho người nộp đơn và cho chính phủ.
Nội dung căn cứ từ sửa đổi quy định 2023/2685 và quy định 2023/2667 của Nghị viện Châu Âu và Hội đồng, phát hành ngày 22 tháng 11 năm 2023.
Đặc biệt sau thời gian 7 năm chuyển tiếp. Tất cả các nước Schengen phải sử dụng nền tảng trực tuyến chuẩn của EU để nộp đơn xin thị thực, đồng nghĩa với:
- Thị thực kỹ thuật số của Schengen sẽ thay thế nhãn dán thị thực hiện nay.
- Người nộp đơn xin visa Schengen sẽ thực hiện tất các bước trên nền tảng trực tuyến, ngoại trừ việc cung cấp dữ liệu sinh trắc học khi được yêu cầu.
3. Thu thập dữ liệu sinh trắc học nâng cao
Xu hướng chung là tăng cường thu thập dữ liệu sinh trắc học của người xin thị thực Schengen trên toàn cầu giúp nhanh chóng xác minh được danh tính tại biên giới các quốc gia trong khối.
- Người nộp đơn hiện nay sẽ cần cung cấp đầy đủ 10 dấu ngón tay và nhận dạng khuôn mặt sắc nét.
- Trước đó có thể người xin visa đã cung cấp dữ liệu sinh trắc học, nhưng nếu không đảm bảo quy định mới sẽ được yêu cầu cung cấp lại.
Áp dụng quá trình số hóa trong việc thu thập dữ liệu sinh trắc học giúp bảo vệ quyền riêng tư cá nhân cũng như rà soát được an ninh và các mối đe dọa tiềm ẩn có thể xảy ra, đồng thời làm giảm số lượng giấy tờ tại các cửa khẩu nhập cảnh, bảo mật an ninh nghiêm ngặt trong việc giữ an toàn cho du khách quốc tế cũng như người dân Schengen.
4. Thời gian nộp đơn dài hơn trước chuyến đi
Hồ sơ được nộp muộn nhất là 15 ngày trước chuyến đi dự định của bạn. Đồng thời hoàn toàn cho phép đến VFS, BLS, TLS nộp trước 6 tháng tính đến ngày dự định khởi hành chuyến đi.
5. Mở rộng khu vực Schengen
Khu vực Schengen được mở rộng với việc thêm các quốc gia Bulgaria, Croatia, Romania. Cộng hòa Sip cũng đang đàm phán để trở thành một thành viên. Hiện nay khối Schengen đã lên đến 29 quốc gia.
Du khách sở hữu visa Schengen còn hạn có thể đi đến các quốc gia khác nhau trong khối Schengen mà không gặp trở ngại.
6. Các quốc gia cấp thị thực Schengen hiện nay
Từ 31 tháng 3 năm 2024 đến nay, khối Schengen đã tăng lên 29 quốc gia với chính sách tôn trọng di chuyển tự do của công dân trong khu vực thông qua một loại giấy phép nhập cảnh là thị thực Schgengen.
Hình thức của Visa Schengen dán tương đối giống nhau về thiết kế đối với tất cả các quốc gia thành viên.
Danh sách các quốc gia cấp thị thực Schengen:
Áo | Phần Lan | Lithuania |
Bỉ | Pháp | Malta |
Bulgaria | Hy Lạp | Na Uy |
Ba Lan | Hà Lan | Romania |
Bồ Đào Nha | Hungary | Slovakia |
Cộng hòa Séc | Iceland | Slovenia |
Croatia | Ý | Thụy Điển |
Đan Mạch | Latvia | Thụy Sĩ |
Đức | Liechtenstein | Tây Ban Nha |
Estonia | Luxembourg |
7. Điều hướng quy trình xin thị thực Schengen
Việc nộp đơn, hồ sơ xin visa Schengen tại một quốc gia thành viên không còn là việc riêng của quốc gia đó, mà được thực hiện theo trình tự chung, hướng tới khu vực quản lý và tiến hành chung.
8. Cập nhật quy tắc chuẩn của luật thị thực EU 2024
Ủy ban Châu Âu đã thông qua một số cập nhật mới của luật thị thực Châu Âu:
- Công dân Ấn Độ đang cư trú tại Ấn Độ, đã được cấp và sử dụng thị thực Schengen 2 lần trong vòng 3 năm trước. Đủ điều kiện để xin visa Schengen nhập cảnh nhiều lần với thời hạn 2 năm.
- Công dân Ấn Độ sở hữ thị thực nhiều lần, thời hạn 2 năm có thể nộp đơn xin visa Schengen nhập cảnh nhiều lần, thời hạn 5 năm với hộ chiếu hợp lệ.
- Công dân Oman, Bahrain và Ả Rập Xê Út có thể nộp đơn xin visa Schengen nhập cảnh nhiều lần, thời hạn 5 năm.
9. Thời hạn visa Schengen cấp mới
Hiệu lực sẽ phụ thuộc vào các tiêu chí của mỗi loại visa. Thông thường thời hạn được lưu trú sẽ căn cứ trên lịch trình chuyến đi mà người xin visa đề xuất với Đại sứ quán trong Đơn đăng ký.
- Giữ nguyên mức tối đa 90 ngày lưu trú bên trong thổ các nước Schengen trong khoảng thời gian 180 ngày trước khi hết hạn thị thực buộc du khách phải rời khỏi lãnh thổ Schengen.
- Không cho phép được ở quá hạn thị thực Schengen đã phát hành.
Thời hạn thị thực Schengen cho phép lưu trú tối đa 3 tháng (90 ngày) trong tất cả các chuyến thăm. Tuy nhiên thời gian lưu trú thực tế sẽ do Đại sứ quán các quốc gia thành viên quyết định và được ghi rõ trong mục From, Until trên nhãn visa.
10. Bảo hiểm du lịch và y tế linh hoạt vào Schengen
Đối với du khách đến từ các quốc gia không miễn thị thực Schengen, bảo hiểm du lịch bao gồm cả bảo hiểm y tế là bắt buộc và có sự điều chỉnh thực tế, quy định hiên nay mức chi trả ít nhất 30.000 EUR. Bảo hiểm phải bao gồm trên toàn bộ khu vực Schengen và trong suốt chuyến hành trình của bạn.
Nhưng đối với những công dân thuộc châu Âu EU và khối Schengen, việc yêu cầu xuất trình bảo hiểm du lịch sẽ được linh động hơn và có thể không cần xuất trình khi nhập cảnh.
11. Giấy phép du lịch (ETIAS) được yêu cầu với công dân được miễn thị thực Schengen
Từ nửa đầu năm 2025, công dân đến từ 60 quốc gia được miễn thị thực Schengen (trong đó bao gồm cả Mỹ,…) được yêu cầu phải có giấy phép du lịch ETIAS để vào 30 quốc gia Châu Âu trong thời gian ngắn hạn.
- Được chấp thuận của ETIAS, du khách sẽ được phép đi du lịch tối đa 90 ngày mỗi lần trong 3 năm.
- Tuy ETIAS được cấp có giá trị tới 3 năm nhưng sẽ bị vô hiệu hóa nếu trong khoảng thời gian đó hộ chiếu hết hạn.
- Chi phí xin ETIAS 7 euro.
- Giấy phép du lịch (ETIAS) bắt buộc đối với du khách được miễn thị thực vào một trong các quốc gia thuộc Schengen.
Danh sách 63 quốc gia được cấp phép ETIAS. Trong số các quốc gia đủ tiêu chuẩn được cấp ETIAS không có Việt Nam.
Chú ý: 30 quốc gia Châu Âu gồm có: Bỉ, Úc, Bulgaria, Croatia, Cyprus, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Greece, Hungary, Iceland, Ý, Latvia, Liechtenstein, Lithuania, Luxembourg, Malta, Netherlands, Norway, Poland, Portaugal, Romania, Slovakia, Slovenia, Spain, Sweden, Switzerland.
12. Chính sách thị thực Schengen cho trẻ dưới 18 tuổi
Chính sách xin thị thực của trẻ em dưới 18 tuổi không có gì thay đổi. Cha mẹ, người giám hộ cho trẻ vị thành niên phải cung cấp thêm một số tài liệu sau cho cả quá trình nộp đơn xin thị thực Schengen và lên máy bay, nhập cảnh.
- Giấy ủy quyền có công chứng được ký bởi cả cha, mẹ hoặc người giám hộ nếu trẻ đi một mình.
- Nếu đi cùng một bố hoặc mẹ thì cung cấp giấy xác nhận cho phép của người cha/mẹ không đi cùng có dấu công chứng.
- Giấy khai sinh của trẻ.
- Lệnh của tòa án trong trường hợp có cha hoặc mẹ được toàn quyền nuôi con.
- Bản sao hộ chiếu của cả cha và mẹ.
13. Yêu cầu hồ sơ xin visa Schengen
Bao gồm bản gốc và bản sao các loại giấy tờ cùng bản dịch sang tiếng Anh có công chứng.
1, Hộ chiếu còn từ 2 trang trống để dán visa và thời hạn trên 3 tháng. |
2, Đơn xin thị thực Schengen điền đầy đủ thông tin, dán ảnh, ghi ngày tháng và ký ghi rõ họ tên. |
3, 01 bức ảnh cá nhân và cùng đáp ứng tiêu chuẩn về ảnh màu, nền sáng, cỡ ảnh hộ chiếu, khuôn mặt không có vật che và chiếm 80% bức ảnh. |
4, Bảo hiểm du lịch quyền lợi chi trả ở mức từ 30.000 Euro. |
5, Thông tin Booking vé máy bay khứ hồi. (Không mua vé trước khi nhận được visa). |
6, Booking đặt phòng khách sạn hoặc bằng chứng về chỗ ở (thư mời của chủ nhà, hợp đồng cho thuê nhà) có tên và địa chỉ lưu trú. |
7, Chứng minh tài chính với số dư ngân hàng và thu nhập hiện tại đủ điều kiện và khả năng chi trả cho chuyến đi: Sao kê tài khoản ngân hàng, Thư tài trợ từ người bảo lãnh. |
8, Giấy biên nhận nộp tiền phí thị thực. |
9, Bằng chứng về việc làm: Chủ doanh nghiệp hoặc Lao động tự do: sao kê ngân hàng 6 tháng gần nhất của công ty, Khai thuế thu nhập, Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh. Nhân viên: bản dịch và công chứng hợp đồng lao động. Sao kê tài khoản ngân hàng 6 tháng gần nhất. Đơn xin nghỉ phép, Bảng lương. Sinh viên/Học sinh: Phiếu nhập học hoặc đơn xin phép nghỉ học kèm thẻ học sinh/sinh viên. Người về hưu: bản sao kê lương hưu 6 tháng gần nhất. |
10, Giấy tờ ràng buộc: giấy chứng nhận kết hôn, thư xác nhận việc làm của công dân EU, giấy khai sinh của con, tài sản đứng tên, sổ hộ khẩu,… |
11, Người nước ngoài ở Việt Nam cần có bằng chứng cư trú hợp pháp như visa hoặc thẻ tạm trú. |
Và các tài liệu yêu cầu cụ thể cho từng mục đích vào Schengen sau:
- Du lịch, tham quan : Lịch trình chuyến du lịch, thư mời từ người thân hoặc công ty du lịch.
- Công tác: Thư mời làm việc của công ty trong khối Schengen và thư cử đi công tác của công ty tại Việt Nam. Thư mời được gửi một bản email tới Đại sứ quán.
- Quá cảnh: Visa hợp lệ của quốc gia cuối cùng sẽ tới. Và vé máy bay tới quốc gia đó.
- Thăm thân: Thư mời từ người thân, bạn bè đang ở tại quốc gia nằm trong khối Schengen và bản sao hộ chiếu của họ.
- Nghiên cứu, đào tạo: Tài liệu bổ sung cần Giấy chứng nhận đăng ký.
- Điều trị y tế: Bổ sung Thư từ bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện xác nhận điều trị và tiếp nhận ở quốc gia trong khối Schenge. Chứng minh tài chính thanh toán phí y tế.
14. Tham dự cuộc phỏng vấn xin thị thực Schengen
Bạn cần tuân thủ cuộc phỏng vấn kéo dài khoảng 10 đến 15 phút liên quan tới mục đích chuyến đi để cùng Đại sứ quán quốc gia Schengen xác minh làm rõ thông tin trong đơn đăng ký và các giấy tờ hỗ trợ kèm theo trong hồ sơ của bạn.
15. Chính sách thị thực Schengen về gia hạn
Để xin được gia hạn thị thực Schengen bạn phải có lý do chính đáng. Có 4 lý do có thể chấp nhận được gia hạn thị thực lưu trú ngắn hạn Schengen như sau.
a, Vào trễ:
- Căn cứ vào đơn xin gia hạn và chỉ khi bạn có thị thực ngắn hạn một lần nhập cảnh.
- Bạn nhập cảnh vào Schengen chậm hơn 1,2… tuần so với ngày thị thực bạn có hiệu lực. Bạn có thể nộp đơn xin gia hạn bằng thời gian vào chậm, khả năng cao nhất được gia hạn.
b, Lý do nhân đạo:
- Bạn sẽ được gia hạn thị thực lưu trú ngắn hạn nếu để tiếp tục điều trị y tế, tham gia tang lễ đột ngột của thành viên gia đình, để hỗ trợ điều trị,…
- Cần thu thập đủ các giấy tờ chứng minh lý do khẩn đó.
c, Trường hợp bất khả kháng:
- Nếu đất nước của bạn gặp sự cố như chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh. Bạn có cơ hội được gia hạn thị thực lưu trú ngắn hạn Schengen vài tuần hoặc cho đến khi tình hình ở nước bạn thay đổi. Bạn có thể xin gia hạn nhiều hơn 1 lần.
- Hoặc biên giới, cửa khẩu tạm thời đóng cửa do chính sách của quốc gia khối Schengen bạn đang lưu trú.
d, Lý do cá nhân quan trọng:
- Nêú bạn có cơ hội một số công việc kinh doanh chưa hoàn thành tại quốc gia thành viên Schengen.
- Một đám cưới ngoài kế hoạch của bạn hoặc người thân của bạn…
- Bạn có thể nộp đơn xin gia hạn và chờ quyết đinh của cơ quan xuất nhập cảnh nước bạn đang lưu trú quyết định.
Chú ý: Bạn có thể phải đóng 1 khoản phí 30 euro/ xin gia hạn lần đầu với 2 lý do xin gia hạn do nhập cảnh muộn và lý do cá nhân quan trọng.
Phí gia hạn xin lần 2 trở đi:
- Trẻ vị thành niên: 30 euro.
- Người lớn nộp phí: 60 euro.
Phí này sẽ không được hoàn lại nếu hồ sơ bị từ chối.
16. Chính sách thị thực dài hạn khối Schengen
Mặc dù yêu cầu thị thực lưu trú ngắn hạn của các nước trong khối Schengen tương đối đồng nhất. Nhưng đối với các yêu cầu thị thực làm việc dài hạn của các quốc gia lại rất khác nhau.
Yêu cầu thị thực dài hạn của nhiều quốc gia áp đặt các tiêu chí cực kỳ nghiêm ngặt về những người có thể sống và làm việc tại quốc gia đó. Như yêu cầu bằng cấp cao hoặc kỹ năng cần thiết trong nền kinh tế của họ. Bạn cần phải tìm hiểu và kiểm tra các yêu cầu kỹ trước khi xin thị thực dài hạn để tránh bị thất vọng và từ chối nhiều lần.
Để tránh mất quá nhiều thời gian và muốn chắc đậu được visa Schengen, cần trợ giúp về hồ sơ, thủ tục và thông tin liên quan tới chính sách hãy liên hệ tới Bộ phận hỗ trợ.
17. Thị thực Schengen ngắn hạn gồm các loại
- Visa Schengen lưu trú hoặc du lịch ngắn hạn (loại C) với 1, 2 hoặc nhiều lần nhập cảnh. Cấp phép cho cả các hoạt động văn hóa, thể thao, sự kiện, hội nghị, hội thảo.
- Visa quá cảnh Schengen (loại A): chỉ được ở trong khu vực chờ quá cảnh tại sân bay.
- Thị thực quá cảnh Schengen loại B: 5 ngày lưu trú trong khu vực Schengen tới điểm đến bên ngoài Schengen.
- Visa Schengen thăm gia đình hoặc bạn bè với thời hạn có thể lên tới 6 tháng.
- Thị thực du học sinh/sinh viên Schengen.
- Visa thương mại Schengen.
- Visa làm việc Schengen.
- Thị thực cho các lý do về y tế.
18. Một số thông tin cần biết về visa Schengen
Các quốc gia dễ xin thị thực Schengen ngắn hạn
- Dễ dàng nhất là Lithuania, cơ quan có thẩm quyền của Lithuania cấp cho 98,7% đơn xin thị thực Schengen.
- Đứng thứ 2 là: Estonia, quốc gia này cũng nhận được tương đối ít yêu cầu và cấp cho 98,4% đơn xin thị thực.
- Tiếp theo là Phần Lan, tỉ lệ chấp thuận cấp thị thực Schengen là 98,3%.
- Các nước tiếp theo được duyệt đơn đăng ký cao là: Icenland, Latvia và BaLan…
Quốc gia khó nhất để xin thị thực Schengen
- Quốc gia khó khăn trong việc cấp visa đứng đầu là Bỉ: Hồ sơ bị từ chối cấp thị thực Schengen Bỉ lên đến 16,9%.
- Đứng thứ 2 là Malta: tỉ lệ từ chối cấp thị thực 14,8%.
- Tiếp theo là các nước có tỉ lệ từ chối visa đáng kể như: Thụy Điển là 10,3%; Bồ Đào Nha với 10,1%; Pháp là 9,6%; Nauy với 8,7%.
Như vậy để tối đa cơ hội được nhận thị thực Schengen, bạn có thể lên kế hoạch đến các quốc gia dễ xin thị thực để đi du lịch và dành thời gian ở các quốc gia láng giềng. Để nâng cao khả năng đậu visa, hãy tích lũy thêm kinh nghiệm và thông tin từ chuyên mục Visa Schengen.
Cung cấp chính sách thị thực khối Schengen
Trên thực tế, Chính sách thị thực của khối Schengen luôn thay đổi phù hợp tình hình hiện tại, nếu có thắc mắc hoặc cảm thấy không yên tâm có thể liên hệ với số hỗ trợ 0917 163 993 – 0904 895 228. Bạn sẽ được hỗ trợ 24 giờ, trong cả ngày nghỉ lễ, tết để được cung cấp thông tin mới nhất, chính xác nhất mà bạn cần biết.
Nhằm giúp cho quá trình xin thị thực và nhập cảnh vào các nước Schengen được dễ dàng và đơn giản, chúng tôi hỗ trợ trọn gói thủ tục xin thị thực Schengen, đặt phòng khách sạn, đặt vé máy bay giá rẻ tới các nước trong khu vực và đảm bảo nhận được visa đúng yêu cầu với thời gian lưu trú dài nhất.